Cho các nhận định sau: (a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước. (b) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. (c) Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein. (d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
X là este của ∝-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là. A. 59,8% B. 45,35% C. 46,0% D. 50,39%
Điện phân dung dịch X chứa m gam chất tan gồm FeCl3 và CuCl2 với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ 5,36A trong 14763 giây thu được dung dịch Y và ở catot có 19,84 gam hỗn hợp kim loại bám vào. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 39,5 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 64,35. B. 61,65. C. 58,95. D. 57,60.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít khí (đktc) SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra hỗn hợp chứa a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Dung dịch sau phản ứng chứa 15,56 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là: A. 0,34 B. 0,36 C. 0,38 D. 0,32
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 48% B. 58% C. 54% D. 46%
// Cho hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia làm 2 phần bằng nhau Phần 1: Cho tác dụng với 100 ml dd HCl khuấy đều, sau khi phản ứng kết thúc hỗn hợp sản phẩm được làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Phần 2: Cho tác dụng với 200ml dd HCl ở trên khuấy đều, sau khi phản ứng kết thúc lại làm bay hơi một cách cẩn thận như lần trước, lần này thu được 9,2 gam chất rắn khan. a) Tính CM HCl b) Thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp M.
X là este đơn chức tạo bởi axit E; Y là este đơn chức tạo bởi axit F. Cho 70,19 gam hỗn hợp M gồm X, Y, E, F (đều mạch hở, MF > ME) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,025 mol NaOH, phản ứng kết thúc thu được 82,66 gam muối và 18,72 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Nếu cho toàn bộ lượng muối nói trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo tối đa 212,22 gam kết tủa. Tỉ lệ khối lượng của E và F trong M gần nhất với A. 0,5 B. 1,8 C. 1,7 D. 0,6
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al, Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng thu được 16,5 gam kết tủa gồm hai chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lược kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 32,3 B. 38,6 C. 27,4 D. 46,3
Hỗn hợp X gồm một ankan, một anken, một ankin. – Dẫn 4,48 lít đktc X qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 20% và thu được 5,88 gam kết tủa. Toàn bộ khí bay ra dẫn tiếp vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,24 gam và còn 1,792 lít đktc khí bay ra. – Khi đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy trong bình xuất hiện 60 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 10,56 gam so với dung dịch bazơ ban đầu. Xác định A, B, C.
Hoà tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp Mg và Zn vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch NaOH 2,2M vào dung dịch X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa. Nung kết tủa ở nhiệt độ cao thu được 9,85 gam oxit. Tính % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp trên là A. 78,31% B. 66,78% C. 57,28% D. 78,88%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến