Đáp án:
a) 9(l), b) 1,2(l), c) 11,8(l)
Giải thích các bước giải:
Ta có: $n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,75\ mol$
PT: $Al_2(SO_4)_3 + 6KOH \to 2Al(OH)_3 + 3K_2SO_4$ (1)
$Al(OH)_3 + KOH \to K[Al(OH)_4]$ (2)
a/ Để thu được kết tủa max tức chỉ xảy ra phản ứng số (1)
$⇒n_{KOH} = 6n_{Al_2(SO_4)_3} = 6.0,75 = 4,5\ mol$
$⇒V_{KOH} = \dfrac{4,5}{0,5} = 9\ l$
b/ $n_{↓} = 0,2\ mol$
V min khi sản phẩm chỉ thu được kết tủa (hay chỉ xảy ra phản ứng (1))
Khi đó ta có: $n_{KOH} = 3n_{↓} = 3.0,2=0,6\ mol$
$\to V_{KOH} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2\ l$
c/ $n_{↓} = 0,1\ mol$
V max khi sản phẩm thu được kết tủa và dạng hòa tan (xảy ra phản ứng (1) và (2))
Sản phẩm sau phản ứng gồm: $\begin{cases} Al(OH)_3 \\ K[Al(OH)_4] \end{cases}$
BTNT Al ta có:
$n_{K[Al(OH)_4]} = 2n_{Al_2(SO_4)_3} - n_{Al(OH)_3}= 2.0,75 - 0,1 = 1,4\ mol$
BT nhóm OH:
$n_{KOH} = 3n_{Al(OH)_3} + 4n_{K[Al(OH)_4]} = 3.0,1+4.1,4 = 5,9\ mol$
$⇒ V_{KOH} = \dfrac{5,9}{0,5} = 11,8\ l$