Đáp án:
25)
B
26)
\(\begin{array}{l}
A:Mn\\
B:Ga
\end{array}\)
27)
B
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
25)\\
\text{Tổng số hạt của A và B là 142}\\
2{p_A} + {n_A} + 2{p_B} + {n_B} = 142(1)\\
\text {Tổng só hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 42}\\
2{p_A} - {n_A} + 2{p_B} - {n_B} = 42(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow 4{p_A} + 4{p_B} = 184(3)\\
\text{Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12 }\\
2{p_B} - 2{p_A} = 12(4)\\
\text {Từ (3) và (4)}\Rightarrow {p_A} = 20,{p_B} = 26\\
B\\
26)\\
\text{Tổng số hạt của A và B là 177}\\
2{p_A} + {n_A} + 2{p_B} + {n_B} = 177(1)\\
\text {Tổng só hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 47}\\
2{p_A} - {n_A} + 2{p_B} - {n_B} = 47(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow 4{p_A} + 4{p_B} = 224(3)\\
\text{Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12 }\\
2{p_B} - 2{p_A} = 12(4)\\
\text {Từ (3) và (4)}\Rightarrow {p_A} = 25,{p_B} = 31\\
A:Mn\\
B:Ga\\
c)\\
\text{Tổng số hạt proton trong phân tử là 32}\\
{p_A} + 2{p_B} = 32(1)\\
\text {A chiếm 50% về khối lượng}\\
\% A = \dfrac{{{p_A} + {n_A}}}{{{p_A} + {n_A} + 2({p_B} + {n_B})}} \times 100\% = 50\% (2)\\
\text{Nguyên tử A và B đều có số notron bằng proton} \\
{p_A} = {n_A},{p_B} = {n_B}\\
\Rightarrow (2) \Leftrightarrow \dfrac{{2{p_A}}}{{2{p_A} + 4{p_B}}} = 0,5\\
\Rightarrow 2{p_A} = 0,5 \times (2{p_A} + 4{p_B})\\
\Rightarrow {p_A} - 2{p_B} = 0(3)\\
\text{Từ (1) và (3)} \Rightarrow {p_A} = 16,{p_B} = 8\\
A:S\\
B:oxi(O)\\
B.S{O_2}
\end{array}\)