khối lượng của 0,5 mon oxi; 0,5 mol đồng
ta có nO=0.5(mol)
và nCu=0.5(mol)
mà lại có MO=16(g/mol)
MCu=64(g/mol)
ADCT chuyển đổi giữa số mol và thể tích có
mO=nO*MO=0.5*16=8(g)
mCu=nCu*MCu=0.5*64=32(g)
vậy klg của 0.5 mol O là 8g
klg của 0.5 g Cu là 32g
Khối lượng của 0,5 mol oxi, 0,5 mol đồng
số mol của 28 gam Fe
số mol của 28 gam Nitơ
Một hỗn hợp gồm 3 khí: nitơ, hidro, oxi có thể tích 6 lít. Sau khi thực hiện lần đốt cháy thứ nhất thể tích hỗn hợp còn lại 4,8 l. Cho tiếp 5 l không khí vào hỗn hợp còn lại ở trên và đốt tiếp, sau phản ứng hỗn hợp khí còn lại 7,1 l. hãy xác định thành phần phần trăm các khí trong hỗn hợp ban đầu.( Coi thể tích nước không đáng kể )
Đốt cháy 6,2 gam trong bình chứa 6,72 lít khí oxi(đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối đối với hidro là 20,4. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp trên
Hòa tan hoàn toàn 7,56g một kim loại M chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl thì thu được 9,408 l H2 thu được ở đktc. Xác định kim loại M
Hòa tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hóa trị 2 và có tỉ lệ số mol là 1:1 bằng dung dịch HCl thu được 4,48l H2 ở đktc. Hỏi A,B là các kim loại nào trong các kim loại sau Mg, Ca, Ba, Fe, Zn
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
hòa tan 4.88 g hỗn hợp gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0.4 gam vừa đủ .tính kl mỗi oxits
1.Đốt cháy 6,2 lít khí oxi(đktc) tạo thành điphotphi pentaoxit.
2.
Đốt cháy hết 39gam hỗn hợp nhôm và sắt cần 12,32 lít khí oxi(đktc)
a. Viết PTHH các phản ứng xảy ra biết sản phẩm tạo thành là Al2O3 và Fe3O4
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến