Lập các phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ nguyên tử, phân tử
16. 2Fe + Cl2 → 2FeCl
Tỉ lệ 2 : 1 : 2
17. 2FeO + 4HCl → 2FeCl2 + 2H2
Tỉ lệ 2 : 4 : 2 : 2
18. 2Cu + O2 → 2CuO
19. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 2
20. 3AgNO3 + AlCO3 → 3AgCl + Al(NO3)3
Tỉ lệ 3 : 1 : 3 : 1
Điền các từ hoặc cụm từ: kg ; gam ; một ; 6,022.10 mũ 23 ; bô cùng nhỏ ; gam/mol ; gam/lít ; trị số/ giá trị ; đơn vị ; đơn vị đo ; nguyên tử khối ; phân tử khối ; giống nhau ;khác nhau)
Như vậy, khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng --.. của =. nguueen tử hay phân tử hay của =... mol chất.
Đơn vị đo khối lượng mol là --..
Đối với mỗi nguyên tố, khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối có cùng --.., khác nhau về. Đối với mỗi chất, khối lượng mol phân tử và =. có cùng trị số, -... về đơn vị đo.
Cho 2,3 gam Natri tác dụng với nước
a) tính thể tích khi thu được ở điều kiện chuẩn
b) nếu cho dung dịch sau p/ứ tác dụng với CuSO4 thì sau p/ứ thì sau p/ứ thu được bao nhiêu gam kết tủa
Giúp e vs chị Hoàng Lê Bảo Ngọc
Cho 11,2 gam Sắt tác dụng với H2SO4 đã sử dụng có thể tích là 500ml
a) Viết phương trình
b)Tính khối luog muối thu được sau phản ứng
c)tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 đã sử dụng
a) Có thể đếm đc số hạt cát trong mẫu cát này không? Tại sao?
b) Có thể đếm đc số nguyên tử natri trong mẫu natri ko? Vì sao?
c) Trong 1 lít nước này có bao nhiêu phân tử nước ? Tại sao ?
d) Nếu không dùng cân, có thể xác định được khối lượng khí trong bình này không ? Giải thích
đ) Kim của cân sẽ lệch về bên nào ? Giải thích
Câu hỏi:
Làm thế nào để :
- Tính đc số nguyên tử , số phân tử các chất trong một mẫu chất có khối lượng , thể tích cho trc ;
- Tính đc thể tích của một lượng khí ( mà k phải đo );
- So sánh đc khối lượng của cùng một thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nht độ , áp suất ( mà ko phải cân ).
Cho Zn t/d với 200ml H2SO4 loãng
Sau phản ứng thu được 4,48 (l),H2(đktchuẩn)
a) Xác định khối lượng Zn
b)Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng
c)Xác định nồng độ mol H2SO4 loãng
Điền các từ hoặc cụm từ: kg ; gam ; một ; 6,022.1023; bô cùng nhỏ ; gam/mol ; gam/lít ; trị số/ giá trị ; đơn vị ; đơn vị đo ; nguyên tử khối ; phân tử khối ; giống nhau ;khác nhau
Như vậy, khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng -.(1)-. của --.(2)-.nguyên tử hay phân tử hay của --(3)-... mol chất.
Đơn vị đo khối lượng mol là -..(4)-
Đối với mỗi nguyên tố, khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối có cùng -...(5)--, khác nhau về--(6)-.. Đối với mỗi chất, khối lượng mol phân tử và -.(7)-... có cùng trị số, -(8)--. về đơn vị đo.
cách tính số mol ở điều kiện nhiệt độ áp suất
2/ một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và Ca3(PO4)2 có tổng số ngtử Oxi là 43,2 x 1023 ngtử và số ngtử Photpho bằng 2 lần số ngtử Lưu huỳnh
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp
3/ Một hỗn hợp có 8,4 x 1023 ptử Ca3(PO4)2 và Al2(SO4)3 trong đó có khối lượng ng.tố Oxi là 230,4 gam. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp trên
4) Có 145,2 gam hỗn hợp Ca(NO3)2 và CuSO4 với tổng số ptử là 5,4 x 1023 ptử . Tính khối lượng mỗi chất và khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp
1/ Cho 27,4 gam Bari vào 500 gam dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và dung dịch CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả phản ứng thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a) Tính thể tích khí A thoát ra ở đktc
b) Lọc lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
Đốt cháy 5,4 gam kim loại a tạo ra 10,2 gam oxit kim loại. Tìm công thức hóa học của kim loại.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến