Đáp án:
a/ Lấy 1 ít hóa chất làm các mẫu thử
Thêm lần lượt vào các mẫu thử dung dịch $H_2SO_4$
+/ Mẫu thử xuất hiện khí không màu không mùi $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+CO_2↑+H_2O$
+/ Mẫu thử xuất hiện khí mùi trứng thối là $Na_2S$
$Na_2S+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2S↑$
+/ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là $Ba(NO_3)_2$
$Ba(NO_3)_2+H_2SO_4\to BaSO_4↓+2HNO_3$
+/ Mẫu thử không có hiện tượng gì là $NaCl$
b/ Lấy 1 ít hóa chất làm các mẫu thử
Thêm vào mẫu thử vài giọt phenolphatalein.
Mẫu thử làm hóa hồng phenolphalein là NaOH
+/ Thêm mẫu thử NaOH vào các mẫu thử còn lại
+/ Mẫu thử xuất hiện kết tủa xanh trắng là: $FeSO_4$
$FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2↓+Na_2SO_4$
+/Mẫu thử xuất hiện kết tủa nâu đỏ là: $Fe_2(SO_4)_3$
$Fe_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Fe(OH)_3↓+3Na_2SO_4$
+/ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi NaOH dư là: $MgCl_2$
$MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2↓+2NaCl$
+/ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng keo, tan khi NaOH dư là: $AlCl_3$
$AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3↓+3NaCl$
$Al(OH)_3+NaOH\to NaAlO_2+2H_2O$
+/ Mẫu thử xuất hiện kết tủa màu xanh dương là $CuCl_2$
$CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2↓+2NaCl$
c/
Lấy 1 ít hóa chất làm các mẫu thử
Thêm vào mẫu thử vài giọt phenolphatalein.
Mẫu thử làm hóa hồng phenolphalein là KOH
+/ Thêm mẫu thử NaOH vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử không thấy xuất hiện kết tủa là $NaCl$
+/ 2 mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan là $AlCl_3; Zn(NO_3)_2$ (Nhóm 1)
$AlCl_3+3KOH\to Al(OH)_3↓+3KCl$
$Al(OH)_3+KOH\to KAlO_2+2H_2O$
$Zn(NO_3)_2+2KOH\to Zn(OH)_2↓+2KNO_3\\Zn(OH)_2+2KOH\to K_2ZnO_2+2H_2O$
+ 2 mẫu thử xuất hiện kết tủa, không tan khi KOH dư là $Mg(NO_3)_2; AgNO_3$ (Nhóm 2)
$MgCl_2+2KOH\to Mg(OH)_2↓+2KCl$
$AgNO_3+KOH\to AgOH↓+KNO_3$
+/ Thêm $NaCl$ vào các mẫu thử Nhóm 2, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là $AgNO_3$
$NaCl+AgNO_3\to AgCl↓+NaNO_3$,
Mẫu thử còn lại là $Mg(NO_3)_2$
+/ Thêm $AgNO_3$ vào các mẫu thử chưa được nhận biết nhóm 1, mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là $AlCl_3$
$AlCl_3+3AgNO_3\to 3AgCl↓+Al(NO_3)_3$
Mẫu thử còn lại là $Zn(NO_3)_2$