cai gi quy nhat ................................ vay cac ban

Các câu hỏi liên quan

Câu 22. Một vật rơi tự do từ độ cao 125 m, lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian rơi. A. 90 km/h B. 25 cm/s C. 50 m/s D. 180 km/h Câu 23. Một đĩa tròn quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc quay 600 vòng trong 3 phút. Tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10cm là: A. = 3,14rad/s; aht = 9,86m/s2. B. = 3,14rad/s; aht = 98,6m/s2. C. = 20,94rad/s; aht = 43,86m/s2. D. = 43,86rad/s; aht = 20,94m/s2. Câu 24. Lồng máy giặt vào chế độ vắt quay 1000 vòng/phút. Chu kì quay của nó là: A. 0,06 s. B. 16,6 s. C. 0,01 s D. 10 s Câu 25. Một canô chạy thẳng đều ngược dòng từ A đến B cách nhau 36 km mất khoảng thời gian 1,5h. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h.Vận tốc của canô đối với dòng chảy là A. 30 km/h. B. 24 km/h. C. 18 km/h. D. 60 km/h. Câu 26. Một người đi xe máy với tốc độ 60km/h đuổi theo một đoàn tàu chạy song song, từ lúc người ấy gặp đoàn tàu cho đến khi vượt qua hẳn đoàn tàu là 25 giây. Biết đoàn tàu dài 200 m tính tốc độ của đoàn tàu A. 34,4 km/h B. 25,6 km/h C. 28,8 km/h D. 31,2 km/h Câu 27. Một nhóm học sinh dùng thước có độ chia nhỏ nhất là một milimet để đo khoảng cách s giữa hai điểm A và B. Thực hiện 3 lần đo cho các kết quả lần lượt như sau 875mm, 876mm, 877mm. Kết quả của phép đo này được biễu diễn là A. s = 876 1(mm). B. s = 876 2(mm). C. s = 877 2(mm). D. s = 875 1(mm). Câu 28. Một học sinh chạy xe 50cm3 chuyển động coi như thẳng đều trên con đường với vận tốc 54km/h vượt quá tốc độ cho phép (tốc độ tối đa cho phép loại xe này lưu hành là 40km/h). Cảnh sát giao thông phát hiện và chỉ 5 giây sau khi học sinh này đi ngang qua trạm kiểm soát giao thông, anh cảnh sát này liền phóng xe chuyên dụng đuổi theo với gia tốc không đổi bằng 3m/s2. Chọn gốc tọa độ tại vị trí trạm kiểm soát, chiều dương là chiều chuyển động của hai người, gốc thời gian là lúc anh cảnh sát bắt đầu đuổi theo bạn học sinh. Phương trình chuyển động của bạn học sinh (1) và anh cảnh sát (2) lần lượt là: A. x1= 15t (m); x2 = 1,5(t – 5)2 (m) B. x1= 15(t + 5) (m); x2 = 1,5t2 (m) C. x1= 15(t + 5) (m); x2 = 3t 2 (m) D. x1= 15(t – 5) (m); x2 = 1,5t2 (m)

Câu 12. Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm? A. Con kiến bò trên hạt gạo B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó C. Một ô tô đi trên đường từ Vũng Tàu về Đồng Nai D. Hạt bụi đang bay va chạm vào nhau Câu 13. Chọn câu sai. A. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng xiên góc. B. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều bao giờ cũng là một đường thẳng xiên góc. C. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường song song với trục hoành Ot. D. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc đều là những đường thẳng. Câu 14. Chọn kết luận không đúng trong các kết luận sau: A. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều vận tốc và gia tốc luôn dương B. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, vận tốc và gia tốc luôn trái dấu C. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, nếu vận tốc âm thì gia tốc cũng âm D. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, nếu vận tốc âm thì gia tốc dương Câu 15. Sự rơi trong không khí nhanh hay chậm do yếu tố nào? A. hình dạng và kích thước của vật B. tỉ số giữa khối lượng và sức cản không khí C. khối lượng và kích thước của vật D. khối lượng và hình dạng của vật Câu 16. Chuyển động của vật nào sau đây có thể là rơi tự do A. Lá vàng rụng từ cành cây xuống mặt đất B. Người nhảy từ máy bay xuống và dù vừa bung. C. Hòn đá lăn từ trên mái nhà xuống D. Sự rơi của viên bi sau khi thả nhẹ xuống. Câu 17. Chọn câu sai. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều có A. phương vuông góc với bán kính quỹ đạo. B. điểm đặt tại tâm của đường tròn quỹ đạo. C. độ lớn không đổi. D. chiều cùng chiều chuyển động.