Đáp án:
B. Toán.
Câu 4:
\(\begin{array}{l} 2.\ m_{Z}=m_{MgO}=6\ g.\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
A. Lí thuyết.
Câu 1:
1) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
\(AgNO_3+KCl\to AgCl↓+KNO_3\)
2) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
\(Fe_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Fe(OH)_3↓+3Na_2SO_4\)
3) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh lơ.
\(CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2↓+2NaCl\)
4) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng rồi kết tủa tan dần trong \(KOH\)
\(Al_2(SO_4)_3+6KOH\to 2Al(OH)_3↓+3K_2SO_4\\ Al(OH)_3+KOH\to KAlO_2+2H_2O\)
Câu 2:
\(\begin{array}{l} CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ CuSO_4+2NaOH\to Cu(OH)_2↓+Na_2SO_4\\ 3)\ Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4↓+2NaCl\\ 4)\ 2NaCl+2H_2O\xrightarrow{\text{đpdd, cmn}}2NaOH+Cl_2↑+H_2↑\\ 5)\ CuSO_4+Fe\to FeSO_4+Cu↓\\ 6)\ FeSO_4+BaCl_2\to BaSO_4↓+FeCl_2\\ 7)\ FeCl_2+2NaOH\to Fe(OH)_2↓+2NaCl\\ 8)\ Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4↓+2NaOH\end{array}\)
Câu 3:
Trích mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
- Mẫu thử nào là quỳ tím hóa xanh là \(NaOH\)
- Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_2SO_4\)
- Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là \(Ba(NO_3)_2;\ NaCl\) (nhóm 1)
Cho \(H_2SO_4\) dư vào từng mẫu thử nhóm 1:
- Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là \(Ba(NO_3)_2\)
\(Ba(NO_3)_2+H_2SO_4\to BaSO_4↓+2HNO_3\)
- Mẫu thử nào không hiện tượng là \(NaCl\)
B. Toán.
Câu 4:
\(\begin{array}{l} 1.\ PTHH:\\ MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2↓+2NaCl\ (1)\\ Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o} MgO+H_2O\ (2)\\ 2.\\ n_{MgCl_2}=0,15\times 1=0,15\ mol.\\ n_{NaOH}=\dfrac{80\times 20\%}{40}=0,4\ mol.\\ \text{Lập tỉ lệ}\ n_{MgCl_2}:n_{NaOH}=\dfrac{0,15}{1}<\dfrac{0,4}{2}\\ \Rightarrow \text{NaOH dư.}\\ Theo\ pt\ (1):\ n_{Mg(OH)_2}=n_{MgCl_2}=0,15\ mol.\\ Theo\ pt\ (2):\ n_{MgO}=n_{Mg(OH)_2}=0,15\ mol.\\ \Rightarrow m_{Z}=m_{MgO}=0,15\times 40=6\ g.\end{array}\)
chúc bạn học tốt!