Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau: Tinh bột → A → B → D → E → F Biết D là một axit hữu cơ có trong giấm ăn. E là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghệp.
Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 2M; HNO3 4M, HCl 0,5M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3) (4). Lấy cùng thể tích 2 dung dịch ngẫu nhiên là 5ml rồi tác dụng với Cu dư. Thu được kết quả thí nghiêm khí NO như sau (NO sản phẩm khử duy nhất, thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) Tỉ lệ V1 : V2 là A. 4 : 3. B. 5 : 4. C. 3: 4. D. 4 : 5.
Chất A là 1 loại phân đạm chứa 46,67% nitơ. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam A cần 1,008 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm N2, CO2, hơi H2O, trong đó tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 1 : 2. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A biết rằng công thức đơn giản nhất của A cũng là công thức phân tử.
Dẫn 1 mol hỗn hợp M gồm C2H2 và H2 qua xúc tác Ni nung nóng , sau một thời gian thu được hỗn hợp N gồm 4 khí. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp N cần 22,4 lít khí O2 (đktc). Cho hỗn hợp N qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau hi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng m gam và thoát ra 13,44 lít hỗn hợp khí P (đktc) có tỉ khối so với H2 là 13/6. a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp M b. Tính m
Cho 14,2 gam P2O5 vào V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 2M. Phản ứng xong cô cạn dung dịch được 29,4 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 100 B. 135,5 C. 200 D. 75 VMH đã chọn câu trả lời 10.06.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp E gồm kim loại Al và oxit FexOy. Nung m gam E trong điều kiện không có không khí, giả sử chỉ xảy ra phản ứng 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn F. Chia F thành hai phần: Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng thu được 3,024 lít khí H2 và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần 2: (có khối lượng bằng 2,95 gam) cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng chỉ thu được 1,568 lít SO2 và dung dịch chứa 12,07 gam hỗn hợp 3 muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn a, Tính m b, Xác định công thức phân tử của oxit FexOy
X là một este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết pi; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi A chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nito; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và Z là: A. 96 B. 111 C. 94 D.108
Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được 26,08 gam chất rắn. Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là A. 7,26 gam. B. 2,6 gam. C. 4,8 gam. D. 1,24 gam.
Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn bằng đồ thị như hình sau: Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1:1. B. 2:3. C. 1:2. D. 2:5.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10O2N2) và chất Z (C5H10O3N2), trong đó Z là đipeptit. Đun nóng 26,52 gam X với 300 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1 amin T và m gam hỗn hợp gồm 2 muối. Giá trị của m là A. 38,98 B. 35,02 C. 30,22 D. 36,46
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến