Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
1,
a,
\(\begin{array}{l}
S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\\
{P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\\
N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}C{O_3}\\
CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}
\end{array}\)
b,
\(\begin{array}{l}
F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
Fe{(OH)_3} + 3HCl \to FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
N{a_2}O + 2HCl \to 2NaCl + {H_2}O\\
CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O
\end{array}\)
c,
\(\begin{array}{l}
S{O_3} + Ca{(OH)_2} \to CaS{O_4} + {H_2}O\\
{P_2}{O_5} + 3Ca{(OH)_2} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}O\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O
\end{array}\)
2,
b, \(S + {O_2} \to S{O_2}\)
c,\(CaS{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + S{O_2} + {H_2}O\)
d, \(4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\)
e, \(Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
3,
a,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào từng mẫu thử,nhận:
CaO có giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh
\({P_2}{O_5}\) có giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ
b,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho từng mẫu thử qua lần lượt dung dịch brom, nhận:
\(S{O_2}\) làm dung dịch brom mất màu da cam
\(B{r_2} + S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HBr\)
Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch nước vôi trong, nhận:
\(C{O_2}\) làm dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\)
Còn lại là \({O_2}\)
c,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho từng mẫu thử vào nước nhận:
K tan trong nước và có khí không màu thoát ra
\(K + {H_2}O \to KOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\)
\(N{a_2}O\) tan trong nước
\(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\)
Còn lại là \(Si{O_2}\) không tan trong nước