Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Mạch $(R_1 // R_2) nt R_3$
$R_{12} = \dfrac{R_1.R_2}{R_1 + R_2} = \dfrac{2.4}{2 + 4} = \dfrac{4}{3} (\Omega)$
$R_{tđ} = R_{12} + R_3 = \dfrac{4}{3} + 12 = \dfrac{40}{3} (\Omega)$
b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
$I = I_{12} = I_3 = \dfrac{U}{R_{tđ}} = \dfrac{12}{\dfrac{40}{3}} = 0,9 (A)$
Suy ra:
$U_{12} = U_1 = U_2 = I_{12}.R_{12} = 0,9.\dfrac{4}{3} = 1,2 (V)$
Do đó:
$I_1 = \dfrac{U_1}{R_1} = \dfrac{1,2}{2} = 0,6 (A)$
$I_2 = \dfrac{U_2}{R_2} = \dfrac{1,2}{4} = 0,3 (A)$
c. Ta có $R_{tđ} ' = U.I ' = 12.1,1 = 13,2 (\Omega)$
$R_{tđ} ' = R_{12} + R_x \to R_x = R_{tđ} ' - R_{12} = 13,2 - \dfrac{4}{3} \approx 11,87 (\Omega)$
e. Ta có: $R = \rho \dfrac{l}{S} \to S = \dfrac{\rho.l}{R}$
Tiết diện của dây dẫn đó là:
$S = \dfrac{1,6.10^{- 6}.2,5}{12} = \dfrac{1}{3}.10^{- 8} (m^2)$
Ta có: $S = \dfrac{\pi.d^2}{4} \to d = \sqrt{\dfrac{4S}{\pi}} \approx 0,368 .10^{- 4} (m)$