Cho các phát biểu sau (1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (2) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục. (3) Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước. (4) Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng. (5) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. (6) Tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3 và K2SO4, lắc đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau: Giá trị của x là: A. 900 B. 600 C. 800 D. 400
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 hòa tan hoàn toàn X vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Sục CO2 dư vào Y thu được 31,2 gam kết tủa. Nếu cho 450 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 15,6 gam. B. 23,4 gam. C. 18,2 gam. D. 7,8 gam.
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa x mol HCl và y mol AlCl3 thu được kết quả thể hiện trên đồ thị bên. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,1 và 0,25. B. 0,1 và 0,325. C. 0,1 và 0,3. D. 0,05 và 0,25.
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là A. 0,32. B. 0,22. C. 0,34. D. 0,46.
Hỗn hợp E gồm một chất hữu cơ tạp chức X (C8H10O5) và hai pentapeptit Y và Z (Biết My
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư. (b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2. (e) Sục H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. (g) Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1 M và H2SO4 0,5 M thu được khí H2 và dung dịch B. Cô cạn B được (m + 21,14) gam chất rắn khan. Nếu hoà tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,04 mol NO và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 45,92 B. 48,6 C. 72,9 D. 81
Cho các phát biểu sau đây: (a) Thép là hợp kim của săt với cacbon trong đó cacbon chiếm 0,01-2% khối lượng. (b) Hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl. (c) Hỗn hợp FeS và CuS tan hết trong dung dịch HCl. (d) Quặng pirit (FeS2) chứa hàm lượng sắt cao nhất. (e) Cho KHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2 thấy khí thoát ra. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho 17,1 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ (tỉ lệ mol 3 : 2) thủy phân trong môi trường axit (đều với hiệu suất là 80%) được dung dịch Y. Trung hoà Y rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 18,144 gam. B. 21,6 gam. C. 17,28 gam. D. 10,8 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến