Hỗn hợp A gồm 3 oligopeptit X, Y, Z đều được cấu tạo từ Gly, Ala và Val và E là este của ancol etylic và axit cacboxylic T no, đơn chức, mạch hở. Chia A thành hai phần bằng nhau: + Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn cần vừa đủ 45,08 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi làm kết tủa được tối đa 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 1M. + Phần 2: Thủy phân hoàn toàn cần V lít dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp B chỉ chứa muối natri của các α-amino axit và axit T. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 0,925 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,02 B. 1,80 C. 0,97 D. 1,60
E là hỗn hợp của 2 đồng phân mạch không nhánh( chứa C, H, O) chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đun nóng m gam hỗn hợp E với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa NaOH dư cần thêm vào hỗn hợp 120ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 22,71 gam hỗn hợp muối khan (trong đó các muối hữa cơ có số C bằng nhau) và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức bậc 1 có phân tử khối khác nhau. a. Xác định CTCT 2 ancol trên b. Xác định CTCT 2 chất trong hỗn hợp E
Cho sơ đồ điều chế khí X như hình vẽ Trong các khí: HCl, NH3, H2, O2, C2H2, SO2, CO2; số khí thoả mãn X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 (x mol), Fe(NO3)2 (y mol) trong dung dịch chứa 0,06 mol NaNO3 và 0,48 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 40,9 gam rắn khan. Tỉ lệ x : y là A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
X, Y là hai ancol no, đơn chức, mạch hở,mạch hở (Mx
Cho hỗn hợp X gồm axit butanoic, butan-1,4-điamin, but-2-en-1,4-điol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thu được kết tủa và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa ở hai lần là 4,97 gam. Giá trị của m là: A. 0,94 B. 0,88 C. 0,82 D. 0,72
Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn.Giá trị của m là: A. 3,84 B. 4 C. 3 D. 4,8
// Hỗn hợp E chứa hai este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 15,44 gam E cần dùng 0,86 mol O2, thu được 8,64 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,44 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa hai ancol đều no có tỉ khối so với He bằng 172/13 và hỗn hợp chứa hai muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,72 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp E là: A. 35,6%. B. 60,9%. C. 59,6%. D. 60,2%. ledacthuong2210 trả lời 05.06.2018 Bình luận(0)
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H4O3. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho tỉ lệ mol nY : nAg = 1 : 2. Hợp chất Z (công thức phân tử C3H4O2) cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho tỉ lệ mol nZ : nAg = 1 : 4. Cho Y vào dung dịch HCl thu được hợp chất hữu cơ T. Tại điều kiện thường, Y ở trạng thái rắn, T ở trạng thái lỏng. Cả Y và T đều tan tốt trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Đun nóng Z với T (xúc tác H2SO4 đặc) thu được X. B. Phân tử X có 10 liên kết δ. C. X có khả năng phản ứng với dung dịch nước brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 2 D. X phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol nX : nH2 = 1 : 3.
Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,1 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 7,84 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 5,1 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9650. B. 9408. C. 7720. D. 3860.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến