// Hỗn hợp E chứa hai este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 15,44 gam E cần dùng 0,86 mol O2, thu được 8,64 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,44 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa hai ancol đều no có tỉ khối so với He bằng 172/13 và hỗn hợp chứa hai muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,72 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp E là: A. 35,6%. B. 60,9%. C. 59,6%. D. 60,2%. ledacthuong2210 trả lời 05.06.2018 Bình luận(0)
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H4O3. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho tỉ lệ mol nY : nAg = 1 : 2. Hợp chất Z (công thức phân tử C3H4O2) cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho tỉ lệ mol nZ : nAg = 1 : 4. Cho Y vào dung dịch HCl thu được hợp chất hữu cơ T. Tại điều kiện thường, Y ở trạng thái rắn, T ở trạng thái lỏng. Cả Y và T đều tan tốt trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Đun nóng Z với T (xúc tác H2SO4 đặc) thu được X. B. Phân tử X có 10 liên kết δ. C. X có khả năng phản ứng với dung dịch nước brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 2 D. X phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol nX : nH2 = 1 : 3.
Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,1 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 7,84 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 5,1 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9650. B. 9408. C. 7720. D. 3860.
Cho các phản ứng sau: (1) NH4NO2 → (2) Cl2 + NH3 → (3) Cu(NO3)2 → (4) NH3 + CuO → (5) NH3 + O2 → (6) NO2 + O2 + H2O → Số phản ứng tạo ra khí N2 là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau (1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (2) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục. (3) Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước. (4) Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng. (5) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. (6) Tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3 và K2SO4, lắc đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau: Giá trị của x là: A. 900 B. 600 C. 800 D. 400
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 hòa tan hoàn toàn X vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Sục CO2 dư vào Y thu được 31,2 gam kết tủa. Nếu cho 450 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 15,6 gam. B. 23,4 gam. C. 18,2 gam. D. 7,8 gam.
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa x mol HCl và y mol AlCl3 thu được kết quả thể hiện trên đồ thị bên. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,1 và 0,25. B. 0,1 và 0,325. C. 0,1 và 0,3. D. 0,05 và 0,25.
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là A. 0,32. B. 0,22. C. 0,34. D. 0,46.
Hỗn hợp E gồm một chất hữu cơ tạp chức X (C8H10O5) và hai pentapeptit Y và Z (Biết My
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến