* Phép lai 1:
- F1 đồng tính kiểu hình → P thuần chủng kiểu gen
· Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
`G_P`: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hạt màu đỏ thân cao
* Phép lai 2:
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:
Hạt màu đỏ : Hạt màu trắng = (221 + 200) : (119 + 201) ≈ 1 : 1
→ P có kiểu gen Aa × aa
Thân cao : Thân thấp = (221 + 119) : (200 + 201) ≈ 1 : 1
→ P có kiểu gen Bb × bb
⇒ Kiểu gen hoàn chỉnh của P là Aabb × aaBb
· Sơ đồ lai:
P: Aabb × aaBb
`G_P`: Ab; ab aB; ab
F1: AaBb; Aabb; aaBb; aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây hạt màu đỏ thân cao : 1 Cây hạt màu đỏ thân thấp : 1 Cây hạt màu trắng thân cao : 1 Cây hạt màu trắng thân thấp
* Phép lai 3:
Hạt màu đỏ : Hạt màu trắng = (405 + 152) : 0 = 100%
→ P có kiểu gen AA × aa
Thân cao : Thân thấp = 405 : 152 ≈ 3 : 1
→ P có kiểu gen Bb × Bb
⇒ Kiểu gen hoàn chỉnh của P là AABb × aaBb
· Sơ đồ lai:
P: AABb × aaBb
`G_P`: AB; Ab aB; ab
F1: AaBB; AaBb; AaBb; Aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB : 1AaBb : 1AaBb : 1Aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây hạt màu đỏ thân cao : 1 Cây hạt màu đỏ thân thấp