Đáp án đúng: D Giải chi tiết:Theo thứ tự từ trong câu, ta phải chọn một tính từ phù hợp. D Đáp án đủng: ashamed of something/doing something = xấu hổ về cái gì. Martin was very ashamed of what he had done. (Martin rất xấu hổ về điều anh ta đã làm.) A Phương án sai: shame (danh từ) = sự xấu hổ, nỗi nhục. B Phương án sai: shameful (tính từ) = đáng xấu hổ (mang nghĩa chủ động). Ví dụ: I couldn't see anything shameful in what I had done. Tôi chẳng thấy có gì đáng hổ thẹn về điều tôi đã làm. C Phương án sai: trong tiếng Anh không có từ này.