Câu 1 :
a, Công thức chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và khối lượng chất ( m ) :
n = $\frac{m}{M}$ ( mol )
Giải thích thêm : khi đề cho khối lượng chất ( m ) đơn vị là gam thì dùng cách này , còn M là phân tử khối của chất -_-
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và thể tích của chất khí ( V ) ở điều kiện tiêu chuẩn
n = $\frac{V}{22,4}$ ( mol )
Giải thích thêm : khi đề cho thể tích của chất ( V ) đơn vị là lít thì dùng cách này , lấy thể tích : 22,4 là ra đáp án
Thêm cho bạn vài cách tính khác nè ( thương lắm mới cho đó )
Công thức tính khối lượng chất : m = n . M ( gam )
Công thức tính thể tích chất : V = n . 22,4 ( lít )
b, Nếu đề cho $H_{2}$
- Khối lượng của $H_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : m = n . M = 0,5 . 1 = 0,5 ( gam )
- Thể tích của $H_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : V = n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 ( lít )
Nếu đề cho $Cl_{2}$
- Khối lượng của $Cl_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : m = n . M = 0,5 . 35,5 = 17,75 ( gam )
- Thể tích của $Cl_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là : V = n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 ( lít )
Câu 2 :
a, PTHH : Fe+2HCl---> FeCl₂+ H₂
b, Ta có : $n_{Fe}$ = 0,05 mol
⇒ $n_{HCl}$ = 2$n_{Fe}$ = 2 . 0,05 = 0,1 mol
Vậy khối lượng axit HCl cần dùng là : m = n . M = 0,1 . 36,5 = 3,65 ( gam )
c ) Ta có : $n_{Fe}$ = $n_{H₂}$ = 0,05 mol
Thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn : V = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 ( lít )
Câu 3 :
CTTH là x$CO_{3}$
⇒ %$m_{CO_{3}}$ = 100% - 43,4 % = 56,6 %
⇒ $M_{xCO_{3}}$ = $\frac{80}{56,6 %}$ = 141
⇒ x = 141 - 80 = 61
Vậy x là Prometi ( Pm )
CÂU CUỐI MIK LÀM ĐẠI NÊN KO BIẾT ĐÚNG HAY SAI