a) Phương trình hóa học:
$\begin{array}{l} CuO + CO \xrightarrow{\quad t^\circ\quad} Cu + CO_2\\
x\,\,\longrightarrow\,\, x\xrightarrow{\qquad \qquad } x\\
Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{\quad t^\circ\quad} 2Fe +3CO_2\\
\,\,y\,\,\longrightarrow \quad 3y \xrightarrow{\qquad \qquad}2y\end{array}$
b) Gọi $x;\,y$ lần lượt là số mol của $CuO$ và $Fe_2O_3$
Khối lượng hỗn hợp:
$\quad m_{CuO} + m_{Fe_2O_3} =m_{hh}$
$\to 80x + 160y = 40$
$\to 2x + 4y= 1$
Số mol $CO$ tham gia phản ứng:
$\quad x + 3y = n_{CO} = \dfrac{15,68}{22,4}$
$\to x + 3y = 0,7$
Ta được hệ phương trình:
$\begin{cases}2x + 4y = 1\\x + 3y = 0,7\end{cases}\longrightarrow \begin{cases}x = 0,1\\y=0,2\end{cases}$
Khối lượng $CuO$
$m_{CuO} = 0,1.80 = 8\,g$
Dựa vào phương trình hóa học, ta được:
$\begin{cases}n_{Cu} = n_{CuO} = 0,1\,mol\\n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,4\,mol\end{cases}$
Khối lượng mỗi kim loại thu được:
$\begin{cases}m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4\, g\\m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4\, g\end{cases}$
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng:
$\%m_{Cu} = \dfrac{6,4.100\%}{6,4 + 22,4} = 22,22\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - \%m_{Cu} =100\% - 22,22\% = 77,78\%$
c) Cho hỗn hợp hai kim loại vào dung dịch $HCl$ dư.
Do $Cu$ đứng sau $H$ trong dãy điện hóa nên $Cu$ không tác dụng với $HCl$
$Fe$ tan hết trong dung dịch $HCl$ dư, chỉ còn lại $Cu$