CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!
Đáp án:
Câu 1:
$a) R_{tđ} = 10 (\Omega)$
$P = 5,625 (W)$
$b) U = \dfrac{60}{13} (V)$
Câu 2:
$a) R_{tđ} = \dfrac{24}{7} (\Omega)$
`P = 6/7 (W)`
$b) U = \dfrac{59}{14} (V)$
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$R_1 = 4 (\Omega)$
$R_2 = 6 (\Omega)$
$I = 0,75 (A)$
$a)$
Sơ đồ mạch điện:
$R_1$ $nt$ $R_2$
Điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của mạch là:
$R_{tđ} = R_1 + R_2 = 4 + 6 = 10 (\Omega)$
$P = I^2.R_{tđ} = 0,75^2.10 = 5,625 (W)$
$b)$
$R_3 = 16 (\Omega)$
Sơ đồ mạch điện:
$(R_1$ $nt$ $R_2)$ $//$ $R_3$
Điện trở tương đương của mạch là:
`R_{tđ}' = {R_3.R_{tđ}}/{R_3 + R_{tđ}} = {16.10}/{16 + 10} = 80/13 (\Omega)`
Vì cường độ dòng điện qua mạch chính không thay đổi thì:
`I_{12} + I_3 = I = 0,75 (A)`
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là:
`U = R_{tđ}' .I = 80/13 .0,75 = 60/13 (V)`
Câu 2:
`R_1 = 6 (\Omega)`
$R_2 = 8 (\Omega)$
$I = 0,5 (A)$
Sơ đồ mạch điện:
$R_1$ $//$ $R_2$
$a)$
Điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của mạch là:
`R_{tđ} = {R_1.R_2}/{R_1 + R_2} = {6.8}/{6 + 8} = 24/7 (\Omega)`
`P = I^2.R_{tđ} = 0,5^2 . 24/7 = 6/7 (W)`
$b)$
`R_3 = 5 (\Omega)`
Sơ đồ mạch điện:
$(R_1$ $//$ $R_2)$ $nt$ $R_3$
Điện trở tương đương của mạch là:
`R_{tđ}' = R_{tđ} + R_3 = 24/7 + 5 = 59/7 (\Omega)`
Vì cường độ dòng điện qua mạch chính không thay đổi nên ta có:
`I_1 + I_2 = I_3 = I = 0,5 (A)`
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
`U = I.R_{tđ}' = 0,5.59/7 = 59/14 (V)`