Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1 . Nitơ là chất oxi hóa
a) Nitơ tác dụng với kim loại → Muối Nitrua.
– PTPƯ: N2 + Kim loại → Muối Nitrua
+ Nhiệt độ thường chỉ tác dụng với Li:
6Li + N2 → 2Li3N
+ Nhiệt độ cao phản ứng với một số kim loại như Mg, Ca và Al,…
2Al + N2 → 2AlN
3Ca + N2 → Ca3N2
b) Nitơ tác dụng với H2 → Amoniac
N2 + 3H2 2NH3
– Phản ứng này xảy ra trong điều kiện nhiệt độ > 4000C; áp suất p và xúc tác Fe.
2. Nitơ là chất khử (N2 + O2)
– Phản ứng của Nitơ với Oxi xảy ra ở nhiệt độ 30000C hoặc trong lò hồ quang điện
N2 + O2 2NO
– Khí NO không màu hoá nâu trong không khí do phản ứng:
2NO không màu + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ)
Tính chất hóa học cơ bản của photpho
– Các mức oxi hóa có thể có của P: -3, 0, +3, +5.
– P hoạt động hóa học mạnh hơn N2 vì liên kết P – P kém bền hơn so với liên kết N ≡ N.
– P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime).
1. Tính oxi hóa của Photpho
– P có phản ứng với nhiều kim loại → muối photphua:
2P + 3Mg → Mg3P2
– Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin (PH3).
Ca3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Ca(OH)2
– Photphin là một khí không màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ gần 1500C.
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
2. Tính khử của Photpho
– Phản ứng với phi kim: O2, halogen,..
4P + 3O2 → 2P2O3
4P + 5O2 → 2P2O5 (nếu O2 dư)
– P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang hóa học; P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 2500C.
2P + 3Cl2 → 2PCl3
2P + 5Cl2 → 2PCl5
– Phản ứng với các chất oxi hóa khác
6P (đỏ) + 3KClO3 3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)
6P (trắng) + 5K2Cr2O7 → 5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2