Bài 1:
a.
+ Đường kính hình tròn có chu vi là $18,84$ cm:
$18,84 : 3,14 = 6$ (cm)
b.
+ Bán kính hình tròn có chu vi là $25,12$ cm:
$25,12 : (3,14 × 2) = 4$ (cm)
+ Đáp số: a. $6$ cm.
b. $4$ cm.
Bài 2:
+ Bán kính bánh xe lớn gấp bán kính bánh xe bé số lần là:
$10 : 5 = 2$ ( lần )
+ Bánh xe lớn lăn được số vòng là:
$10 : 2 = 5$ ( vòng )
+_Đáp số: $5$ vòng.
Bài 3:
a.
• $r = 6$ cm
+ Diện tích hình tròn là:
$6 × 6 × 3,14 = 113,04$ ($cm^{2}$)
• $r = 0,5$ m
+ Diện tích hình tròn là:
$0,5 × 0,5 × 3,14 = 0,785$ ($m^{2}$)
• $r = \frac {3}{5} dm
+ Diện tích hình tròn là:
$\frac{3}{5} × \frac {3}{5} × 3,14 = 1,1304$ ($dm^{2}$)
b.
• $d = 15$ cm
+ Bán kính hình tròn là:
$15 : 2 = 7,5$ (cm)
Diện tích hình tròn là:
$7,5 × 7,5 × 3,14 = 176,625$ ($cm^{2}$)
• $d = 0,2$ m
+ Bán kính hình tròn là:
$0,2 : 2 = 0,1$ (m)
Diện tích hình tròn là:
$0,1 × 0,1 × 3,14 = 0,0314$ ($m^{2}$)
• $d = \frac {2}{5}$ dm
+ Bán kính hình tròn là:
$\frac{2}{5} : 2 = \frac{1}{5} = 0,2$ (dm)
Diện tích hình tròn là:
$\frac{1}{5} × \frac {1}{5} × 3,14 = 0,1256$ ($dm^{2}$)
Bài 4:
+ Bán kính hình tròn là:
$12,56 : (3,14 × 2) = 2$ (cm)
+ Diện tích hình tròn là:
$2 × 2 × 3,14 = 12,56$ ($cm^{2}$)
+ Đáp sô: $12,56$ $cm^{2}$.
Bài 5:
+ Chiều rộng mảnh vườn là:
$35 × \frac {3}{5} = 21$ (m)
+ Diện tích mảnh vườn là:
$35 × 21 = 735$ ($m^{2}$)
+ Diện tích bể là:
$2 × 2 × 3, 14 = 12,56$ ($m^{2}$)
+ Diện tích phần đất còn lại là:
$735 - 12,56 = 722, 44$ ($m^{2}$)
+ Đáp số: $722, 44$ $m^{2}$.