Đáp án:
Giải thích các bước giải:
I.
1. Cấu tạo tế bào thực vật? Vẽ và chú thích cấu tạo tế bào thực vật
- Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
- Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.
- Chất tế bào: là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá), v.v.. tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.
- Nhân và không bào: .
- Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không bào: chứa dịch tế bào.
2. Các miền của rễ
Miền trưởng thành (có các mạch dẫn)< CHỨC NĂNG: Dẫn truyền >
Miền hút (chứa các lông hút) < CHỨC NĂNG: Hấp thụ nước và muối khoáng >
Miền sinh trưởng (nơi tế bào phân chia) < CHỨC NĂNG: Làm cho rễ dài ra >
Miền chóp rễ < CHỨC NĂNG: Che chở cho đầu rễ >
3. Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ
* Cấu tạo : Miền hút của rễ gồm hai bộ phận:
- Vỏ gồm : lông hút , biểu bì , thịt vỏ .
- Trụ giữa gồm : ruột , mạch rây , mạch gỗ ( xếp xen kẽ )
* Chức năng :
- Vỏ :
+ Lông hút : hút nước và muối khoáng hoà tan .
+ Biểu bì : bảo vệ các bộ phận bên trong rễ .
+ Thịt vỏ : chuyển các chất lông hút vào trụ giữa .
- Trụ giữa :
+ Mạch rây : chuyển các chất hữu cơ đi nuôi cây .
+ Mạch gỗ : chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân , lá .
+ Ruột : chứa chất dự trữ .
4. Cấu tạo ngoài của thân
Thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
- Chồi nách phát triển thành cành mang lá, hoặc cành mang hoa, hoặc hoa.
- Chồi ngọn giúp thân, cành dài ra.
5. Quang hợp, những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp, ý nghĩa quang hợp.
Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp là: ánh sáng, nước, khí cacbonic và nhiệt độ. Các loài cây khác nhau đòi hỏi các điều kiện sống khác nhau.
Ý nghĩa: Các chất hữu cơ và khí ôxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất kể cả con người.
6. Hô hấp ở cây, sơ đồ hô hấp
Hô hấp là quá trình cây lấy ô-xi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
Sơ đồ quá trình hô hấp :
Chất hữu cơ + Khí ô-xi ----> Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước
7. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của hoa
Hai bộ phận quan trọng nhất của hoa có chức năng sinh sản là nhị và nhụy.
* Cấu tạo của nhị:
Nhị hoa gồm 3 bộ phận chính:
+ Chỉ nhị
+ Bao phấn
+ Hạt phấn nằm trong bao phấn
* Cấu tạo của nhụy hoa:
Nhụy hoa gồm 4 bộ phân chính:
+ Đầu nhụy
+ Vòi nhụy
+ Bầu nhụy
+ Noãn nằm trong bầu nhụy
CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN:
Cuống hoa
Đặc điểm: Hình trụ, màu xanh (1 số loài có gai)
Chức năng: Nâng đỡ hoa
Đế hoa
Đặc điểm: Phần cuống phình to
Chức năng: Tạo giá đỡ cho bao hoa
Bao hoa
Lá đài
Đặc điểm: Màu xanh, nhỏ hơn cánh hoa, số lượng nhiều
Tràng hoa (cánh hoa)
Đặc điểm: Số lượng, kích thước tùy loài, màu sắc khác nhau
Chức năng: Che chở và bảo vệ cho nhị và nhụy
Nhị
Đặc điểm: Chỉ nhị dài và bao phấn (chứa nhiều hạt phấn bên trong)
Chức năng: Chứa tế bào sinh dục đực (trong hạt phấn)
Nhụy
Đặc điểm: Đầu, vòi và bầu nhụy (chứa noãn)
Chức năng: Chứa tế bào sinh dục cái (trong noãn)
II.
1. a) Vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá
2. b) Lá
3. a) Tinh bột và khí ôxi
4. a) Suốt ngày đêm
5. a) Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
6. a) Nước và khí cacbonic
7. b) Lấy các chất cần thiết
8. d) Cây dừa, cây lúa, cây hành tây, cây ngô
9. a) Do phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
10. a) Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
11. a) Số vòng gỗ
12. d) Cả a,b,c
13. a) Ở mô phân sinh
14. a) biểu bì mặt dưới của phiến lá
15. a) mạch gỗ
16. a) mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong
17. d) Cả a, b, c
18. a) miền sinh trưởng
19. a) Giảm thoát hơi nước
HỌC TỐT !!! ~>~