Đáp án:
a,
`-` `%m_{Al}=33,33%`
`-` `%m_{Mg}=66,67%`
b, Y là kim loại Đồng `(Cu)`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{H_2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
`2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\uparrow` (1)
`Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\uparrow` (2)
`-` Gọi `n_{Al}` là a (mol), `n_{Mg}` là b (mol).
`\to 27a+24b=8,1` (*)
`-` Theo phương trình: `n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}+n_{Mg}`
`\to 1,5a+b=0,375` (**)
`-` Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}27a+24b=8,1\\1,5a+b=0,375\end{cases}\to \begin{cases}a=0,1\\b=0,225\end{cases}\)
`\to %m_{Al}=\frac{0,1\times 27}{8,1}\times 100%=33,33%`
`\to %m_{Mg}=\frac{0,225\times 24}{8,1}\times 100%=66,67%`
b,
`-` `n_{H_2}=0,375\times 80%=0,3\ (mol).`
`-` Gọi hóa trị của Y là n.
`\to` Công thức hóa học của oxit: `Y_2O_n`
Phương trình hóa học:
`Y_2O_n + nH_2 \overset{t^o}\to 2Y\downarrow + nH_2O`
`-` Theo phương trình: `n_{Y_2O_n}=\frac{1}{n}n_{H_2}=\frac{0,3}{n}\ (mol).`
`\to M_{Y_2O_n}=\frac{24}{\frac{0,3}{n}}=80n` (g/mol).
`-` Biện luận:
`n=1\to M_{Y_2O}=80\to M_{Y}=32` (Loại).
`n=2\to M_{Y_2O_2}=160\to M_{YO}=80\to M_{Y}=64\ (Cu)`
`n=3\to M_{Y_2O_3}=240\to M_{Y}=96` (Loại)
`\to` Y là kim loại Đồng `(Cu)`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)