Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: B
Giải chi tiết:Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: We were eaten by mosquitoes, we wished that we had
made hotel, not campsite, reservations.
Câu rút gọn: Eaten by mosquitoes, we wished that we had made hotel,
not campsite, reservations.
Tạm dịch: Bị muỗi đốt, chúng tôi mong là chúng tôi đã ở khách sạn chứ
không phải ở nơi cắm trại.
Chọn BĐáp án câu 2 là: B
Giải chi tiết:A. for fear that: vì sợ rằng
B. so that: để mà
C. now that: bởi vì
D. provided that: miễn là, với điều kiện là
Tạm dịch: Chúng tôi vừa cho lắp đặt hệ thống chống trộm trong ngôi
nhà nhỏ ở ngoại ô để mà chúng tôi sẽ cảm thấy an tâm hơn khi để nó
trống không một thời gian dài.
Chọn BĐáp án câu 3 là: D
Giải chi tiết:A. caught: bắt
B. cast: quăng, ném
C. threw: ném
D. tossed: tung
=> toss the coin: tung đồng xu
Tạm dịch: Trọng tài tung đồng xu để quyết định xem đội nào sẽ sút
bóng trước.
Chọn DĐáp án câu 4 là: C
Giải chi tiết:oughtn’t to: không nên
mustn’t: không được phép
needn’t: không cần
mightn’t: không thể (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Hóa ra tôi không cần phải mua quà cho Frank.
Chọn C Đáp án câu 5 là: D
Giải chi tiết:Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: There are two major factors which cause this decrease in
the number of students who seek/ who are seeking an MBA degree in
their countries today.
Tạm dịch: Có 2 nhân tố chính gây nên sự giảm trong số lượng sinh viên
theo học bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh tại nước mình hiện nay.
Chọn DĐáp án câu 6 là: C
Giải chi tiết:A. with: với
B. to: đến
C. for: cho
D. at: tại
intend sth for sb: nhắm … vào ai
Tạm dịch: Nhân viên lễ tân không biết lời nhắn đó được gửi cho ai.
Chọn CĐáp án câu 7 là: D
Giải chi tiết:Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the would-be thief),
ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc
“having Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).
When + S + V = Upon + V_ing: khi...
Câu đầy đủ: When the would-be thief saw the bear, he made quite a
commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man.
Tạm dịch: Lúc nhìn thấy con gấu, tên trộm trở nên hỗn loạn, điều đó đã
báo động cho những người lính sau đó sẽ bắt lấy hắn.
Chọn DĐáp án câu 8 là: D
Giải chi tiết:- as if + mệnh đề (hiện tại đơn): dùng với các tình huống đúng, có thật ở
quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
- as if + mệnh đề (quá khứ đơn): dùng với các tình huống giả định
(không có thật) ở hiện tại.
- as if + mệnh đề (quá khứ hoàn thành): dùng với các tình huống giả
định (không có thật) ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ và cư xử cứ như là bạn giỏi hơn những người
khác, mọi người có thể coi bạn là tự cao tự đại.
Chọn DĐáp án câu 9 là: C
Giải chi tiết:Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (many vehicle manufacturing factories) ta
có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- V-ed khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: Once many vehicle manufacturing factories are equipped
with the latest technology, they are believed to reduce emissions of
nitrogen oxides (NOx) drastically.
Tạm dịch: Khi được trang bị công nghệ mới nhất, nhiều nhà máy sản
xuất các phương tiện giao thông được mọi người tin là giảm lượng khí
NOx một cách mạnh mẽ.
Chọn CĐáp án câu 10 là: D
Giải chi tiết: “Ai tình nguyện mang đồ ăn nước uống cho buổi gặp mặt hôm nay?”
A. sai ngữ pháp: không dùng “be going to” cho câu quyết định ngay lúc
nói
B. sai ngữ pháp: không dùng “be going to” cho câu quyết định ngay lúc
nói
C. Tôi đang mang tới. => sai về nghĩa
D. Để tôi. Tôi sẽ mang tới.
Chọn DĐáp án câu 11 là: A
Giải chi tiết:A. qualified (a): đủ khả năng, đủ tư cách
B. quality (n): chất lượng
C. qualitative (a): thuộc về chất lượng
D. qualitatively (adv): thuộc về chất lượng
Sau động từ “to be” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Tôi e là tôi không đủ khả năng để bàn luận về vấn đề không
liên quan đến chuyên ngành của mình.
Chọn AĐáp án câu 12 là: D
Giải chi tiết:A. as + mệnh đề: bởi vì
B. in spite of + N/V-ing: mặc dù
C. though + mệnh đề: mặc dù
D. adj/adv + as + S + V: bất kể…như thế nào
Câu A sai về nghĩa.
Trước danh từ “rain”cần tính từ “heavy” => B sai
Vế sau có "was" chia quá khứ nên động từ vế trước cũng phải chia quá
khứ. => C sai
Tạm dịch: Bất kể trời mưa nặng hạt như thế nhưng không ai vắng mặt
trong tiệc chia tay đêm qua.
Chọn D Đáp án câu 13 là: A
Giải chi tiết:the others: những (cái) khác còn lại
the other: một (cái) còn lại.
others = other + danh từ số nhiều: những (cái) khác nữa
Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp tôi là nữ, những người còn lại đều
là nam.
Chọn AĐáp án câu 14 là: D
Giải chi tiết:Although + S + V, ….: Mặc dù ….
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đi đến hơn 30 nước và thu
được rất nhiều kiến thức.
Chọn DĐáp án câu 15 là: C
Giải chi tiết:protect (sb/sth) from/agaist sth: bảo vệ ai khỏi cái gì
in combination of: với sự kết hợp của
Tạm dịch: Để bảo vệ khỏi tin tặc, các chuyên gia bảo mật khuyên mật
khẩu dài hơn trong việc kết hợp chữ hoa và chữ thường, cũng như chữ
số.
Chọn CĐáp án câu 16 là: C
Giải chi tiết:Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò
một cụm danh từ số ít
Tạm dịch: Điều đáng kinh ngạc về điện thoại là không phải mọi người có
thể nói chuyện với nhau ngay lập tức qua các châu lục, mà là bạn có thể
nhận ra giọng nói của người khác.
Chọn CĐáp án câu 17 là: D
Giải chi tiết:1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:
nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis
(racquet), electric (iron)
valuable: quý giá (opinion) => old: cũ (age) => Japanese: thuộc về
Nhật Bản (origin)
Tạm dịch: John có bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Nhật Bản.
Chọn DĐáp án câu 18 là: A
Giải chi tiết:Công thức: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
= S + be + too + adj + (for sb) + to V
so many + N = such a lot of + N: quá nhiều…
Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề môi trường đến nỗi mà không chỉ chính
phủ mà các cá nhân cũng nên chung tay giải quyết.
Chọn AĐáp án câu 19 là: D
Giải chi tiết:Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò
chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Việc đạo diễn phim nổi tiếng Ben Aflleck bị loại ra khỏi danh
sách ứng viên cho giải Oscar lần thứ 85 ở hạng mục đạo diễn xuất sắc
nhất đã làm mọi người ngạc nhiên.
Chọn DĐáp án câu 20 là: A
Giải chi tiết:A. regardless of: không kể, bất chấp
B. owing to: bởi vì
C. in terms of: về mặt
D. with reference to: liên quan tới
Tạm dịch: Mục tiêu là đưa giáo dục bậc cao cho tất cả những ai muốn
và có khả năng, bất kể khả năng tài chính của họ.
Chọn AĐáp án câu 21 là: C
Giải chi tiết:yet (adv, liên từ): chưa, cho đến bây giờ (đứng cuối câu, hoặc giữa hai
vế nếu có chức năng làm liên từ)
although + mệnh đề: mặc dù
though: mặc dù (có thể đứng cuối câu, hoặc cũng có thể dùng như
Although)
moreover: thêm vào đó (đứng đầu câu)
Tạm dịch:
Peter: “Bạn đã bao giờ đến một buổi hòa nhạc trực tiếp chưa?”
Mary: “Chưa, tôi chưa từng. Nhưng dù vậy tôi rất thích được đến.”
Chọn C Đáp án câu 22 là: D
Giải chi tiết:Câu điều kiện loại 1: If + S + V(e,es), V/ don’t V / S + will Vo + …
=> Đảo ngữ: Should + S + Vo, V/ don’t V/ S + will Vo + …
Tạm dịch: Nếu bạn tình cờ đến thăm anh ấy, hãy gửi anh ấy những lời
chúc tốt đẹp nhất của tôi.
Chọn DĐáp án câu 23 là: A
Giải chi tiết:Moreover: hơn nữa
Consequently: do đó
Nevertheless: mặc dù như vậy
Instead: thay vào đó
Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn
nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí.
Chọn AĐáp án câu 24 là: B
Giải chi tiết:by + phương tiện giao thông: (đi) bằng cái gì
on + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ các phương tiện đi lại công
cộng hoặc cá nhân trừ xe hơi và taxi.
in + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ một chiếc xe hơi hay taxi
through: xuyên qua
“motorbike” (xe máy) là phương tiện cá nhân => dùng “on”.
Tạm dịch: Jimmy, người mặc quần jean và áo khoác da màu đen, đến
bữa tiệc bằng xe máy.
Chọn BĐáp án câu 25 là: C
Giải chi tiết:(to) regret + V.ing/having V.p.p: hối hận vì đã làm gì
(to) regret + to V: tiếc phải làm gì
Tạm dịch: Người quản lý rất tiếc phải thông báo rằng rất nhiều người sẽ
bị công ty sa thải vào năm tới.
Chọn CĐáp án câu 26 là: D
Giải chi tiết:Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng chủ
động. Ở đây “forming” được hiểu là “which/that forms”
Tạm dịch: Họ đã trồng một hàng cây tạo thành sự bảo vệ tự nhiên khỏi
tia nắng mặt trời.
Chọn DĐáp án câu 27 là: C
Giải chi tiết:ahead of something/somebody: sớm hơn ai/ cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã may mắn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.
Chọn CĐáp án câu 28 là: D
Giải chi tiết:Because + mệnh đề: bởi vì, do
Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho
Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do
In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho
Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh của anh ta kém, anh ta truyền đạt vấn đề
của mình rất rõ ràng.
Chọn D Đáp án câu 29 là: A
Giải chi tiết:most (adv): cực kỳ. Sau “most” cần một tính từ.
appreciative (of something) (adj): biết ơn, cảm kích
appreciable (adj): đáng trân trọng
appreciation (of/for something) (n): sự cảm kích
appreciate (v): cảm kích, biết ơn
Tạm dịch: Tôi vô cùng biết ơn những nỗ lực của anh ấy để giúp tôi trong
cuộc khủng hoảng.
Chọn AĐáp án câu 30 là: B
Giải chi tiết:Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và
còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành
động).
Dấu hiệu:
- since + S + Ved/V2 (since Jack won the first prize this morning)
- constantly (adv): liên tục
Cấu trúc: S + have/has + been + V.p.p
Tạm dịch: Điện thoại đã đổ chuông liên tục kể từ khi Jack giành giải
nhất sáng nay.
Chọn BĐáp án câu 31 là: C
Giải chi tiết:photographer (n): nhiếp ảnh gia => danh từ chỉ nghề nghiệp => dùng
mạo từ “a”.
advice (n): lời khuyên => danh từ không đếm được, chưa xác định =>
không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một nhiếp ảnh gia; chúng ta hãy xin chú
ấy lời khuyên về phim màu.
Chọn CĐáp án câu 32 là: D
Giải chi tiết:Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
Chủ ngữ của câu: “Compressed air” (Khí nén) là danh từ không đếm
được => động từ theo sau chia theo ngôi số ít.
Tạm dịch: Khí nén cung cấp năng lượng để lái các công cụ khí nén.
Chọn DĐáp án câu 33 là: A
Giải chi tiết:since: bởi vì
unless: trừ khi
although: mặc dù
therefore: do đó
Tạm dịch: Tôi yêu cầu Angela điều hành văn phòng trong khi tôi đi vắng
vì tôi biết tôi có thể tin tưởng vào cô ấy.
Chọn AĐáp án câu 34 là: B
Giải chi tiết:Trong mệnh đề quan hệ:
that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
what: nghi vấn từ; V/ preposition + what
when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V
ballads (n): bản ballad => danh từ chỉ vật => dùng “that”
Tạm dịch: Hầu hết các bài hát dân gian là những bản ballad có những
ngôn từ đơn giản và kể lại những câu chuyện đơn giản.
Chọn BĐáp án câu 35 là: A
Giải chi tiết:- Sau cụm mạo từ và tính từ “a hard, yellowish brown” cần một danh từ.
substance (n): vật chất, chất
- Mệnh đề quan hệ rút gọn: Có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách
lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe” (nếu có) và:
+ Dùng V.ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng V.p.p nếu ở dạng bị động
Ngữ cảnh trong câu : vật chất được hình thành từ… => dùng dạng V.p.p
Tạm dịch: Hổ phách là một chất cứng, màu nâu vàng được hình thành
từ nhựa cây thông sống cách đây hàng triệu năm.
Chọn AĐáp án câu 36 là: A
Giải chi tiết:- woods: khu rừng => Trong ngữ cảnh này, danh từ này đã xác định nên
ta dùng mạo từ “the”.
- Danh từ “fire” được dùng ở dạng số ít, chưa xác định nên dùng mạo từ
“a”.
- Danh từ “smoke” và “attraction” là danh từ không đếm được, chưa xác
định nên không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Người tù vượt ngục cắm trại trong rừng nhưng anh ta không
thắp lửa vì khói bốc lên từ gỗ có thể thu hút sự chú ý.
Chọn AĐáp án câu 37 là: D
Giải chi tiết:Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ
và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dựa vào ngữ cảnh, đây phải là hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn
còn đang tiếp tục ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: “Tại sao đường phố chỗ bạn trông như một mớ hỗn độn
vậy?” – “À, hội đồng đang đào đường, nhưng có phải họ nên hoàn thành
vào tuần này?”
Chọn DĐáp án câu 38 là: D
Giải chi tiết:Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: All who are chosen for a second interview will be informed
by mail.
Tạm dịch: Những người được chọn cho một cuộc phỏng vấn thứ hai sẽ
được thông báo qua thư.
Chọn DĐáp án câu 39 là: A
Giải chi tiết:independent of sb/th (adj): độc lập với
Tạm dịch: Tôi tin rằng các thẩm phán nên độc lập với chính phủ.
Chọn AĐáp án câu 40 là: B
Giải chi tiết:Sau “to be” cần một tính từ.
Phân biệt tính từ có đuôi “ing” và tính từ có đuôi “ed”:
- Tính từ có đuôi “ed” nói về việc ai đó có cảm giác như thế nào.
- Tính từ có đuôi “ing” nói về đặc điểm, bản chất của người/vật.
exhausting (adj): làm kiệt sức
exhausted (adj): kiệt sức
exhaust (v): làm kiệt sức
exhaustive (adj): toàn diện
Tạm dịch: Mặc dù David đã kiệt sức sau một ngày làm việc tại văn
phòng, anh ấy đã cố gắng giúp vợ làm việc nhà.
Chọn BĐáp án câu 41 là: A
Giải chi tiết:Although + S + V = Despite + N/V.ing: mặc dù
Regarding: về
Otherwise: nếu không thì
Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng đó
không phải là một yêu cầu cho vị trí được quảng cáo.
Chọn AĐáp án câu 42 là: A
Giải chi tiết:Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2
Cấu trúc so sánh hơn:
+ Tính từ ngắn (Short adj): S1 + V + adj/adv - er + than + S2
+ Tính từ dài (Long adj): S1 + V + more + adj/adv + than + S2
that: chỉ một người/ vật đã được đề cập
those: chỉ những người/ vật đã được đề cập
Danh từ “curriculum” được dùng ở dạng số ít => dùng “that”.
Tạm dịch: Chương trình giảng dạy tại trường công tốt bằng hoặc tốt hơn
bất kỳ trường tư thục nào.
Chọn AĐáp án câu 43 là: D
Giải chi tiết:Trường hợp trước danh từ có các từ: the first, the second,…; the only, the
last,…; cấu trúc so sánh nhất;…
để rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ
về dạng: to V
Sau cụm từ cần điền là “to V” (to think) nên phải chọn “the only one”.
Tạm dịch: Anne không phải là người duy nhất nghĩ rằng điều tốt nhất là
quá khó.
Chọn DĐáp án câu 44 là: D
Giải chi tiết:slice (n): lát (lát bánh mỳ, lát chanh,…)
bar (n): thanh (thanh sô cô la,…)
piece (n): mảnh (mảnh giấy, mảnh vỡ,…)
strand (n): sợi (sợ len, sợi tóc, sợi mỳ,…)
Tạm dịch: Đứa trẻ quấy khóc chỉ ăn vài sợi mì.
Chọn DĐáp án câu 45 là: D
Giải chi tiết:Cấu trúc: have/get sth P2: thuê, nhờ ai đó làm gì
Tạm dịch: Trước một hành trình dài, mọi người thường đưa xe đến các
trạm dịch vụ để nạp dầu.
Chọn D Đáp án câu 46 là: B
Giải chi tiết:Vị trí của tính từ trước danh từ:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:
nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis
(racquet), electric (iron)
lovely (opinion) => red (color) => woolen (material)
Tạm dịch: “Bạn đã thấy Jack chưa? Anh ấy là người đàn ông đeo một
chiếc nơ len màu đỏ đáng yêu.”
Chọn B Đáp án câu 47 là: D
Giải chi tiết:Cấu trúc: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2:
càng…càng…
Tạm dịch: Bạn càng luyện nói trước công chúng, bạn càng trở nên tự
tin.
Chọn D Đáp án câu 48 là: D
Giải chi tiết:commitment (n): lời cam kết
obligation (n): nghĩa vụ
assignment (n): nhiệm vụ được giao
responsibility (n): trách nhiệm
Cụm từ: blow off the responsibility: rũ bỏ trách nhiệm
Tạm dịch: Anh ta tìm mọi lý do có thể để rũ bỏ trách nhiệm phải làm
việc nhà.
Chọn DĐáp án câu 49 là: A
Giải chi tiết:colleges and universities (n): các trường cao đẳng và đại học => danh từ
số nhiều, chưa xác định => không dùng mạo từ
tertiary education (n): giáo dục đại học => danh từ không đếm được,
chưa xác định => không dùng mạo từ
Tạm dịch: Cao đẳng và đại học là các tổ chức chính cung cấp giáo dục
đại học.
Chọn AĐáp án câu 50 là: B
Giải chi tiết:S + did + not + V + until + mốc thời gian
= Not until + mốc thời gian did + S + V
= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Mãi đến khi lớn lên, anh mới nhận ra mình được bố mẹ nhận
nuôi.
Chọn B