Câu 6:
Một máy biến áp được gọi là máy hạ áp khi:
$\left[\begin{array}{1}U_1<U_2\\\\N_1<N_2\end{array}\right.$
$\to $câu $C$. ${{N}_{1}}<{{N}_{2}}$
Câu 7:
$S=\pi .{{R}^{2}}=\pi .{{\left( \dfrac{d}{2} \right)}^{2}}=\pi .\dfrac{{{d}^{2}}}{4}$
Nếu đường kính $d$ tăng lên $4$ lần thì ${{d}^{2}}$ tăng lên $16$ lần
Mà $S$ tỉ lệ thuận với ${{d}^{2}}$
Nên $S$ cũng tăng lên $16$ lần
Mà:
$R=\rho .\dfrac{l}{S}$
$S$ và $R$ tỉ lệ nghịch với nhau
$S$ tăng lên $16$ lần thì $R$ giảm đi $16$ lần
Mặt khác:
${{P}_{hp}}=R\,.\,\dfrac{{{P}^{2}}}{{{U}^{2}}}$
${{P}_{hp}}$ và $R$ tỉ lệ thuận với nhau
Mà $R$ giảm đi $16$ lần
Thì ${{P}_{hp}}$ cũng giảm đi $16$ lần
$\to $ câu $C$
Câu 8:
${{n}_{1}}=1000\,\,\left( \,vòng\, \right)$ ; ${{U}_{1}}=50\,\,\left( V \right)$
${{n}_{2}}=200\,\,\left( \,vòng\, \right)$ ; ${{U}_{2}}=?\,\,\left( V \right)$
Nhân chéo chia ngang:
$\to {{U}_{2}}=\dfrac{{{n}_{2}}\,.\,{{U}_{1}}}{{{n}_{1}}}=\dfrac{200\,.\,50}{1000}=10\,\,\left( V \right)$
$\to $ câu $A$
Câu 9:
${{n}_{1}}=?\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( \,vòng\, \right)$ ; ${{U}_{1}}=50\,\,\left( V \right)$
${{n}_{2}}=500\,\,\left( \,vòng\, \right)$ ; ${{U}_{2}}=100\,\,\left( V \right)$
Nhân chéo chia ngang:
${{n}_{1}}=\dfrac{{{U}_{1}}\,.\,{{n}_{2}}}{{{U}_{2}}}=\dfrac{50\,.\,500}{100}=250\,\,\left( \,vòng\, \right)$
$\to $ câu $D$
Câu 10:
$P=10\,.\,{{10}^{6}}\,\,\left( W \right)$
$U=500\,.\,{{10}^{3}}\,\,\left( V \right)$
${{P}_{hp}}=200\,.\,{{10}^{3}}\,\,\left( W \right)$
……………………………..
Công suất hao phí:
$\,\,\,\,\,\,\,{{P}_{hp}}=R\,.\,\dfrac{{{P}^{2}}}{{{U}^{2}}}$
$\to R=\dfrac{{{P}_{hp}}\,.\,{{U}^{2}}}{{{P}^{2}}}=\dfrac{200\,.\,{{10}^{3}}\,.\,{{\left( {{500.10}^{3}} \right)}^{2}}}{{{\left( 10\,.\,{{10}^{6}} \right)}^{2}}}=500\,\,\left( \Omega \right)$
$\to $ câu $A$