Đáp án:
`↓↓↓`
Giải thích các bước giải:
Tử số của phân số đó là :
`2002 : (11 + 15) . 11 = 847`
Mẫu số của phân số đó là :
`2002 - 847 = 1155`
`->` Phân số đó là : `847/1155`
$ta có sơ đồ$
$tử: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ $
$mẫu:_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _$
Tử số là:
$2002:(11+15)×11=847 $
Mẫu số là:
$2002-847=1155 $
$\text{Ta ghép được phân số 847/1155}$
$\text{ Đáp số:847/1155}$
$ xin hay nhất $
Cách điều chỉnh ngắt trang Nhanh nha mn Em cảm ơn
Một vật nặng 3600g có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ chất lỏng có thể tích bằng bao nhiêu?
Cho hàm số f(x) = ax^5 + bx^3 + cx + 5 biết f(6) = 4. Tính f(-6)
Giúp mk nhé, các bn cx giúp mk bài 9, 10 đc ko
j. lim (căn bậc 3(n^3+1) - n) l. $lim \dfrac{(2n\sqrt{n}-1)(\sqrt{n}+3)}{(n+1)(n+2)}$ m. [n^2+ căn3(1-n^6)]/[căn(n^4+1)-n^2]
Giải các bất phương trình sau: a) 5x-1>2x+3 b) 3x^2+2x-1> hoặc =0 c) x^2+3x+2/-x+5 > hoặc =0 d)√1+x +√8-x <√(x+1)(8-x) +3 ( dấu căn kéo dài đến hết 1+x và dấu căn tiếp theo kéo dài đến 8-x , tiếp theo kéo dài đến hết từ (x+1) đến hết( 8+x)
1/ Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau tác dụng với khí oxi (nếu có): a/ Cacbon, lưu huỳnh, kẽm, bạc, kali, natri, bari, canxi. b/ Khí hiđro, photpho, magie, sắt, nhôm, đồng. c/ Khí metan (CH4), khí axetilen (C2H2), benzen (C6H6). 2/ Bổ túc các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): a/ ? + O2 → CaO b/ K + O2 → K2O c/ Cu + O2 → ? d/ C2H4 + O2 → ? + ? e/ KClO 3 → ? + ? f/ H2O →? +? g/ KMnO4 → ? + ?+ ? h/ P + O2 → ? 3/ Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau: a/ CuO, Na2O, N2O5, FeO b/ BaO, MgO, CO2, Fe2O3, P2O5. c/ SO3, K2O, CaO, PbO, HgO. 4/ Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt: a/ 2 khí: oxi và nitơ. b/ 2 khí : oxi và cacbonic.
giúp mik với đag rất gấp mong mng giúp nhé love team!
Cho ` a, b,c` là độ dài ba cạnh tam giác. CMR: `a (b-c)^2+b (c-a)^2+c (a+b)^2>=a^3+b^3+c^3`
giải hộ mik bài này đc ko mn mik vote 5 sao luôn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến