Cho các phát biểu sau: (a) Khi cần một lượng nhỏ metan, người ta cho canxi cacbua tác dụng với nước. (b) Anken C4H8 có 3 đồng phân. (c) Trong các ankin, chỉ có duy nhất C2H2 cộng nước (xúc tác HgSO4/H2SO4) tạo anđehit. (d) Hợp chất C10H16 có thể chứa vòng benzen. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Có 4 chất X, Y, Z, T. Biết: – Y, Z tác dụng với Na tạo khí; – X, T tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng tạo kết tủa. – Nhiệt độ sôi của 4 chất giảm dần theo thứ tự Z > Y > T > X. X, Y, Z, T lần lượt là A. propin, propan-1-ol, axit propanoic, propanal. B. propanal, axit propanoic, propan-1-ol, propin. C. propanal, propan-1-ol, axit propanoic, propin. D. propin, axit propanoic, propan-1-ol, propanal.
Một peptit X (mạch hở, được tạo từ các aminoaxit trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) có khối lượng phân tử là 307 (u) và nito chiếm 13,7% khối lượng. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hai peptit Y, Z. Biết 0,960 gam Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,060M (đun nóng), còn 1,416 gam chất Z tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,120M (đun nóng). Kết luận nào sau đây sai? A. Y và Z là các đipeptit. B. Thủy phân hoàn toàn 1 mol X thu được 2 mol alanin. C. Công thức phân tử của aminoaxit có phân tử khối lớn hơn là C9H11O2N. D. Peptit X được tạo bởi 3 gốc alpha-aminoaxit khác nhau.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch FeCl3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Cho bột Mg vào dung dịch FeCl3 dư. (d) Hòa tan hoàn toàn kim loại Ba vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch chứa 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (g) Sục 3a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho dãy các chất: HCOOH, CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 5. B. 8. C. 7. D. 6.
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 3M và Ca(OH)2 0,5M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10 B. 15 C. 30 D. 5
Có 4 ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch không màu gồm: NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa, C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên bằng phương pháp hóa học? A. Dung dịch NaOH B. Khí CO2 C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch HCl
Cho các phát biểu sau: (a) Tính oxi hóa của các ion tăng dần theo thứ tự Fe2+, Fe3+, H+, Cu2+, Ag+. (b) Fe2+ oxi hóa được Ag+. (c) Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. (d) Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. Số phát biểu không đúng là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp nhau chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Chất có số nguyên tử cacbon ít hơn trong hỗn hợp X là A. HCHO B. CH4 C. C3H6 D. Cả A và B
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức mạch hở X, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 17 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Xà phòng hóa X sinh ra sản phẩm có tham gia phản ứng tráng bạc. Số este thỏa mãn điều kiện của X là A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến