Câu `21:`
`n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1(mol)`
Phương trình:
`2KMnO_4+16HCl\to 2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O`
Theo phương trình, ta nhận thấy: `2,5n_{KMnO_4}=n_{Cl_2}`
`\to n_{Cl_2}=0,1.2,5=0,25(mol)`
`\to V_{Cl_2}=0,25.22,4=5,6(l)`
`\to \text{Chọn A.}`
Câu `22:`
Cho `3g` $\begin{cases} Cu: x(mol)\\ Fe: y(mol)\\\end{cases}$
`\to 64x+56y=3g(1)`
`n_{Cl_2}=\frac{1,4}{22,4}=0,0625(mol)`
Phương trình:
`Cu+Cl_2\to CuCl_2`
`2Fe+3Cl_2\to 2FeCl_3`
Theo phương trình, ta nhận thấy:
`x+1,5y=0,0625(mol)(2)`
Từ `(1),(2)` suy ra $\begin{cases}x=0,025(mol)\\y=0,025(mol)\\\end{cases}$
`\to %m_{Cu}=\frac{64.0,025.100%}{3}\approx53,3%`
`\to \text{Chọn B.}`
Câu `23`:
Cho `2` muối cacbonat có chung công thức là `ACO_3` .
`n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)`
`\to m_{CO_2}=0,1.44=4,4g`
Phương trình:
`ACO_3+2HCl\o ACl_2+H_2O+CO_2`
Theo phương trình, ta thấy:
`n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,1(mol)`
`n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,2(mol)`
`\to m_{HCl}=0,2.36,5=7,3g`
`\to m_{H_2O}=0,1.18=1,8g`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
`m_{\text{muối }}=m_{HCl}+m_{\text{muối cacbonat}}-m_{CO_2}-n_{H_2O}`
`\to m_{\text{muối}}=7,3+10-1,8-4,4=11,1g`
`\to \text{ Chọn A.}`