Hợp chất M được tạo bởi 2 nguyên chất A và B có công thức là A2B. Tổng số proton trong phân tử M là 54. Số hạt mang điện trong nguyên tử A gấp 1,1875 lần số hạt mang điện trong nguyên tử B. Xác định công thức phân tử của M? A.K2SB.Na2SC.K2OD.Na2O
Cặp số (x;y) = (1;4) là nghiệm của phương trình: A.2x + 3y = 7B.x + 2y = 7C.x - 2y = -7D.2x + y = 7
Cho hình hộp với 6 mặt đều là các hình thoi cạnh a, góc nhọn bằng \({{60}^{\circ }}\) . Thể tích của khối hộp là: A.\(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\)B.\(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}\)C.\(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}\)D.\(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{2}\)
Khi enzyme xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với A.CofactơB.Protein. C.Coenzyme. D.Trung tâm hoạt động.
Thành phần cơ bản của enzyme là A.Lipit.B.Axit nucleic.C.Cacbohiđrat. D.Protein.
Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được xác định bởi công thức: A.\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \overrightarrow a .\overrightarrow b .\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b )\)B.\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b )\)C.\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\)D.\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\sin (\overrightarrow a ,\overrightarrow b )\)
Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Nếu \(\overrightarrow {AB} = - 2\overrightarrow {AC} \) thì đẳng thức nào dưới đây đúng? A.\(\overrightarrow {BC} = 3\overrightarrow {AC}\)B.\(\overrightarrow {BC} = - 4\overrightarrow {AC} \)C.\(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {AC} \)D.\(\overrightarrow {BC} = - 2\overrightarrow {AC}\)
Khẳng định nào sau đây đúng? A.Hai vectơ cùng phương với 1 vectơ thứ ba thì cùng phương.B.Vectơ – không là vectơ không có giá.C.Hai vectơ cùng phương với với 1 vectơ thứ ba khác \(\overrightarrow 0 \) thì cùng phương.D.Điều kiện cần và đủ để 2 vectơ bằng nhau là chúng có độ dài bằng nhau.
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 2z = 1\\ - x + 4y - 5z = 4\\5x - y + 3z = - 5\end{array} \right.\) A.\(\left( {\frac{2}{5};\frac{{ - 3}}{5};\frac{{ - 6}}{5}} \right)\)B.\(\left( {\frac{{ - 2}}{5};\frac{{ - 6}}{{10}};\frac{{ - 6}}{5}} \right)\)C.\(\left( {\frac{{ - 2}}{5};\frac{{ - 3}}{5};\frac{6}{5}} \right)\)D.\(\left( {\frac{{ - 2}}{5};\frac{3}{5};\frac{{ - 6}}{5}} \right)\)
Dùng một lượng dung dịch H2SO4 10%, đun nóng để hoà tan vừa đủ 0,4 mol CuO. Sau phản ứng, làm nguội dung dịch. Khối lượng CuSO4. 5H2O tách ra khỏi dung dich là 30gam. Tính độ tan của CuSO4 trong điều kiện thí nghiệm trên. A.12,829 gamB.13,928 gamC.18,298 gamD.12,982 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến