Chủ đề lớp bò sát
- Đặc điểm chung của lớp bò sát :
+ Thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn
+ Da khô, có vảy sừng
+ Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai
+ Chi yếu có vuốt sắc
+ Thụ tin trong, trứng có vỏ bọc, giàu noãn hoàng
+ Là động vật biến nhiệt
- Vai trò của lớp bò sát :
+ Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa số thằn lằn, gặm nhấm (chuột), như đa số rắn
+ Có giá trị thực phẩm đặc sản (ba ba), dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa,...), sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da thuộc của trăn và rắn
* So sánh giữa thằn lằn bóng vs ếch đồng
- Thằn lằn :
+ Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
+ Bắt mồi vào ban ngày
+ Thích phơi nắng
+ Trú đông trong các hốc đất khô
- Ếch đồng
+ Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt gần các vực nước
+ Bắt mồi vào lúc chập tối, ban đêm
+ Thích ở nơi không có nắng, tối hoặc có bóng râm
+ Trú đông trong các hốc đất ẩm hoặc trong bùn
Chủ đề lớp chim :
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
+ Thân hình thoi -> làm giảm sức cản không khí khi bay
+ Chi trước : Cánh chim -> khi xoèn ra tạo thành 1 diện tích rộng quạt gió, khi cụp lại thì gọn áp vào thân
+ Chi sau : 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt -> giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đậu hoặc duỗi thẳng, xoè rộng khi chim hạ cánh
+ Lông ống : có các sợi lông làm thành phiến mỏng -> có phiến lông rộng tạo thành cánh, đuôi chim, vai trò bánh lái
+ Lông tơ : Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp -> tạo thành 1 lớp xốp dữ nhiệt và làm thân chim nhẹ đi
+ Mỏ : mỏ sừng bao bọc lấy hàm không có răng -> làm đầu chim nhẹ đi
+ Cổ : dài, khớp đầu với thân -> phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông
- Vai trò của lớp chim :
+ Lợi ích :
Tiêu diệt sâu bọ, động vật gặm nhấm (chim sâu, cú mèo,v.v..) -> giúp bảo vệ mùa màng
Cung cấp thực phẩm cho con người (gà, vịt, ngan,...)
Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp : làm chăn, đệm, áo (VD : lông vũ)
Làm cảnh, vui chơi, giải trí
Phục vụ du lịch (đà điểu), huấn luyện săn mồi,v.v....
Thụ phấn phát tán cây rừng (chim ruồi,...)
+ Tác hại :
Ăn hạt, quả, cá
Là động vật trung gian truyền bệnh (cúm gia cầm)
Chủ đề lớp thú
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ
+ Bao phủ cơ thể là lớp lông mao dày xốp -> có tác dụng giữ nhiệt và che chở
+ chi trước ngắn : giúp đào hang dễ dàng
+ Chi sau dài, khoẻ -> giúp bật nhảy xa, chạy nhanh
+ giác quan :
Lông xúc giác nhạy bén, mũi thính -> giúp tìm thức ăn, thăm dò môi trường, phát hiện kẻ thù
Tai thính. vành tai lớn, cử động theo các hướng -> giúp định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù
Mắt : có mi cử động -> giữ được mắt không bị khô, bảo vệ mắt
- Vai trò của lớp thú :
+ Cung cấp thực phẩm cho con người (thịt trâu, thịt bò, thịt lợn, v.v....)
+ Cung cấp sức kéo (trâu bò cày ruộng, ngựa, voi, v.v...)
+ Cung cấp dược liệu (mật gấu, nhung hươu sao, hổ, cao khỉ,...)
+ Là nguyên liệu công nghiệp, đồ mỹ nghệ, có giá trị (lông cừu, da hổ, báo,v.v...)
+ Tiêu diệt động vật gặm nhấm có hại (mèo bắt chuột,v.v....)
+ Bảo vệ an ninh (chó giữ nhà, chó nghiệp vụ,...)
+ Vui chơi giải trí (chọi trâu, đua ngựa, xiếc thú,...)
+ Làm vật thí nghiệm khoa học (khỉ, chuột bạch,v.v...)
- Đại diện của các bộ đã học :
+ Thú huyệt : thú mỏ vịt, sống ở Châu Đại Dương
+ Bộ thú túi, Kangaroo, sống ở Châu Đại Dương
+ Bộ dơi : dơi ăn sâu bọ, dơi ăn quả
+ Bộ cá voi : cá heo, cá voi
+ Bộ ăn sâu bọ : chuột chù, chuột chũi
+ Bộ gặm nhấm : chuột đồng, sóc, nhím, thỏ,...
+ Bộ ăn thịt : Hổ, báo, sư tử, chó sói, mèo rừng
+ Bộ guốc chẵn : trâu, bò, dê
+ Bộ guốc lẻ : ngựa, tê giác
+ Bộ linh trưởng : khỉ vượn, khỉ hình người