Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3-C≡CH B. CH≡CH C. CH3-CH=CH2 D. CH2=CH-C≡CH
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol X, Y, Z (đều có số nguyên tử C lớn hơn 1) với H2SO4 đặc ở 170 °C chỉ thu được 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lấy 2 trong 3 rượu trên với H2SO4 đặc ở 140 °C thì thu được 1,32 gam hỗn hợp 3 ete. Mặt khác làm bay hơi 1,32 gam 3 ete này được thể tích bằng đúng thể tích của 0,48 gam oxi. Công thức cấu tạo của X, Y, Z?
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 396,6. B. 409,2. C. 340,8. D. 399,4.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là A. 54,3. B. 57,9. C. 58,2. D. 52,5. minhtamthpttp trả lời 23.05.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 60,272. B. 51,242. C. 46,888. D. 62,124.
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là A. Na3PO4, NaOH dư B. NaHPO4 C. NaH2PO4, Na2HPO4 D. Na3PO4, Na2HPO4
Hỗn hợp X gồm CuSO4, MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 93,6 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của FeSO4 trong X là: A. 34,2% B. 19,0% C. 30,4% D. 41,8%
X là hợp chất thơm có công thức C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1, X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X đã phản ứng. Oxi hóa X bằng dung dịch KMnO4 đun nóng thu được Y có CT C7H4O3K2. Số CTCT phù hợp X là A. 6 B. 15 C. 13 D. 8
Đốt cháy 1V hidrocacbon X cần 6V lít O2 tạo ra 4V khí CO2 cùng điều kiện. X là hidrocacbon nao sau đây? A. Etan B. Propan C. Buten D. Butin
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến