Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ). (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân Ca(HCO3)2. (d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư). (g) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Cho hợp chất X (chỉ chứa C, H, O), có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 1,38 gam X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp chất hữu cơ N chỉ chứa 2 muối có khối lượng 2,22 gam. Đốt cháy hoàn toàn N, thu được 1,59 gam Na2CO3; 0,055 mol CO2 và 0,025 mol H2O. Có tối đa bao nhiêu cấu tạo thỏa mãn X? A. 2. B. 3. C. 6. D. 4.
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Cho 22,4 gam bột sắt vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 21,5 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là: A. 3,2. B. 4,8. C. 4,0. D. 0,8.
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp X gồm but-1-in và buta-1,3-ddien vào dung dịch AgNO3/NH3 (lấy dư) thấy có 8,05 gam kết tủa. Trong X, phần trăm thể tích của but-1-in bằng: A. 25% B. 50% C. 75% D. 80%
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3-C≡CH B. CH≡CH C. CH3-CH=CH2 D. CH2=CH-C≡CH
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol X, Y, Z (đều có số nguyên tử C lớn hơn 1) với H2SO4 đặc ở 170 °C chỉ thu được 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lấy 2 trong 3 rượu trên với H2SO4 đặc ở 140 °C thì thu được 1,32 gam hỗn hợp 3 ete. Mặt khác làm bay hơi 1,32 gam 3 ete này được thể tích bằng đúng thể tích của 0,48 gam oxi. Công thức cấu tạo của X, Y, Z?
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 396,6. B. 409,2. C. 340,8. D. 399,4.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là A. 54,3. B. 57,9. C. 58,2. D. 52,5. minhtamthpttp trả lời 23.05.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 60,272. B. 51,242. C. 46,888. D. 62,124.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến