Đáp án:
Bạn tham khảo nha!
Giải thích các bước giải:
1.
- Khái niệm: Nồng độ mol hay còn được kí hiệu là \({C_M}\) cho biết số mol của chất tan có trong 1 lít dung dịch.
\(\begin{array}{l}
2.\\
a)\\
N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\\
K + {H_2}O \to KOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\\
{P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\\
b)
\end{array}\)
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa hợp trừ phản ứng giữa K với nước là phản ứng thế
3.
Oxit bazo: \(N{a_2}O,F{{\rm{e}}_2}{O_3},Si{{\rm{O}}_2}\)
Oxit axit: \({N_2}{O_5}\)
\(\begin{array}{l}
4.\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Fe}} = 0,04mol\\
a)\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,04mol\\
\to {V_{{H_2}}} = 0,896l\\
b)\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,08mol\\
\to {m_{HCl}} = 2,92g\\
\to {m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{2,92}}{{7,3\% }} \times 100\% = 40g\\
c)\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,04mol\\
\to {m_{FeC{l_2}}} = 5,08g\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{Fe}} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} - {m_{{H_2}}} = 42,16g\\
\to C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{5,08}}{{42,16}} \times 100\% = 12,05\%
\end{array}\)