Gọi công thức tổng quát của $A$ là $C_xH_yO_z$
$ m_C = 12 × \dfrac{m_{CO_2}}{44} = 12 × \dfrac{8,8}{44} = 2,4 (g) $
$ m_H = 2 × \dfrac{m_{H_2O}}{18} = 2 × \dfrac{3,6}{18} = 0,4 (g) $
$ m_C + m_H = 2,4 + 0,4 = 2,8 (g) < m_A $
$\to$ Trong $A$ còn có Oxi , công thức phân tử của $A$ là $C_xH_yO_z$
$ m_O = m_A - ̣( m_C + m_H ) = 6 - 2,8 = 3,2 (g) $
$ \to n_C = \dfrac{m}{M} = \dfrac{2,4}{12} = 0,2 (mol) $
$ \to n_H = \dfrac{m}{M} = \dfrac{0,4}{1} = 0,4 (mol) $
$ \to n_O = \dfrac{m}{M} = \dfrac{3,2}{16} = 0,2 (mol) $
Ta có tỷ lệ : $ n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1 $
Công thức đơn giản nhất : $ (CH_2O)_n $
Mà : $ \dfrac{M_A}{M_{H_2}} = 30 $
$ \to M_A = M_{H_2} × 30 = 2 × 30 = 60 $
$ \to (CH_2O)_n = 60 $
$ ⇔ 30 × n = 60 $
$ \to n = 2 $
Vậy công thức phân tử của $A$ là $C_2H_4O_2$
b,
Do $A$ có nhóm $ - COOH $ nên $A$ là $CH_3COOH$
Công thức cấu tạo : Bạn xem hình
c,
Phương trình :
$ 2CH_3COOH + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + CO_2 ↑ + H_2O $