Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-1 (hay 3-metylbutan-1-ol), sản phẩm chính thu được làA.2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en).B.3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en).C.3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). D.2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).
Hai chất X, Y có CTPT C3H6 vàC4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y làA.Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh.B.Hai anken hoặc xicloankan vòng 4 cạnh.C.Hai anken hoặc hai ankan. D.Hai anken đồng đẳng của nhau.
Một hiđrocacbon X đốt cháy cho ra số mol H2O bằng số mol CO2. Vậy X có thể là 1. anken. 2. xicloankan 3. ankadien. 4. ankin.A.chỉ có 1.B.chỉ có 4. C.chỉ có 1,3. D.chỉ có 1, 2.
Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm làA.MnO2, C2H4(OH)2, KOH.B.K2CO3, H2O, MnO2.C.C2H5OH, MnO2, KOH. D.C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 170oC thì C2H4 bị lẫn tạp chất CO2 và SO2. Có thể tinh chế C2H4 bằngA.dd KMnO4.B.dd brom. C.dd KOH. D.dd NaCl.
Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là A.4B.5C.6D.7
Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt làA.C4H6 và C5H10.B.C4H4 và C5H8. C.C4H6 và C5H8. D.C4H8 và C5H10.
Cho các chất : xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm làA.xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en.B.but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.C.xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D.2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó làA.2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B.propen và but-2-en (hoặc buten-2).C.eten và but-2-en (hoặc buten-2). D.eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Số cặp anken ở thể khí ở điều kiện thường (chỉ tính đồng phân cấu tạo) thỏa mãn điều kiện : Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol làA.6B.3C.5D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến