a) $Fe+H_2SO_4→FeSO_4+H_2$
$Mg+H_2SO_4→MgSO_4+H_2$
$Cu$ không tác dụng với $H_2SO_4$ loãng
⇒ Chất rắn $Z$ không tan là $Cu$
⇒ $m_{hh(mới)}=20-6,4=13,6(g)$
Gọi số mol của $Fe$ và $Mg$ lần lượt là $x$ và $y$
$n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
Theo đề bài ta có hệ: $\begin{cases} 56x+24y=13,6 \\ x+y=0,3 \end{cases}$
⇔ $\begin{cases} x=0,2 \\ y=0,1 \end{cases}$
$n_{H_2SO_4}=0,2+0,1=0,3(M)$
⇒ $V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{2}=0,15(l)=150(ml)$
⇒ %$m_{Fe}=\dfrac{0,2×56}{20}×100$% $=$ $56$%
⇒ %$m_{Mg}=\dfrac{0,1×24}{20}×100$% $=$ $12$%
⇒ %$m_{Cu}=\dfrac{6,4}{20}×100$% $=$ $32$%
b) Dung dịch $Y$ gồm có: $FeSO_4$, $MgSO_4$ và $Cu$ không tan.
Ta có:
$n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)$
$n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2(mol)$
$n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1(mol)$
⇒ $C_{MCu}=C_{MMgSO_4}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}(M)$
⇒ $C_{MFeSO_4}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}(M)$