Gọi cơ thể dị hợp tử 1 cặp gen lai với F1 là cây A.
1. Xét TH1:
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng, ta có:
+ $\frac{Xám}{Đen}$ = $\frac{3}{1}$
+ $\frac{Dài}{Ngắn}$ = $\frac{3}{1}$
Nhưng TLKH F1 là 2: 1 : 1 $\neq$ (3 : 1)(3 :1)
→ Có hiện tượng liên kết gen.
→ Kiểu gen của P là $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{ab}{ab}$ → Kiểu gen của F1 là $\frac{AB}{ab}$ .
- F2 xuất hiện kiểu hình xám, ngắn (aaBb)
→ F2 nhận giao tử aB từ cây A.
Mà cây A dị hợp tử 1 cặp gen.
→ Kiểu gen của cây A là $\frac{aB}{ab}$ (đen, dài).
- Sơ đồ lai: P: Xám, dài ($\frac{AB}{AB}$) x Đen, ngắn ($\frac{ab}{ab}$)
G: AB ab
F1: $\frac{AB}{ab}$ (100% xám, dài)
F1 x A: Xám, dài ($\frac{AB}{ab}$) x Đen, dài ($\frac{aB}{ab}$)
G: AB, ab aB, ab
F2: $\frac{AB}{aB}$, $\frac{AB}{ab}$, $\frac{aB}{ab}$, $\frac{ab}{ab}$
TLKG: 1$\frac{AB}{aB}$: 1$\frac{AB}{ab}$: 1$\frac{aB}{ab}$: 1$\frac{ab}{ab}$
TLKH: 2 xám, dài: 1 xám, ngắn: 1 đen, ngắn.
2. Xét TH2:
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng, ta có:
+ $\frac{Xám}{Đen}$ = $\frac{3}{1}$
→ Phép lai tuân theo quy luật phân ly
→ F1: Aa x Aa
+ $\frac{Dài}{Ngắn}$ = $\frac{1}{1}$
→ Phép lai tuân theo quy luật phân ly.
→ F1: Bb x bb
Mà TLKH F1 là 3: 3: 1: 1 = (3 : 1)(1 : 1)
→ Phép lai tuân theo quy luật phân ly độc lập.
→ F1: AaBb (xám, dài) x Aabb (xám, ngắn)
- Sơ đồ lai: P: Xám, dài (AABB) x Đen, ngắn (aabb)
G: AB ab
F1: AaBb (100% xám, dài)
F1 x A: Xám, dài (AaBb) x Đen, dài (aaBb)
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F2: AaBB, AaBb, aaBB, aaBb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb
TLKG: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
TLKH: 3 xám, dài: 3 xám, ngắn : 1 đen, dài: 1 đen, ngắn.