- Quy ước: Gen A - không bị bệnh bạch tạng, gen a - bị bệnh bạch tạng
Gen XB - không bị bệnh máu khó đông, gen Xb - bị bệnh máu khó đông.
1. Xác định số loại kiểu gen và kiểu hình có thể có về 2 tính trạng nói trên
- Có 15 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình có thể có về 2 cặp tính trạng trên:
+ Nam không bị bệnh: AAXBY, AaXBY.
+ Nam bị bệnh bạch tạng, không bị bệnh máu khó đông: aaXBY.
+ Nam không bị bệnh bạch tạng, bị bệnh máu khó đông: AAXbY, AaXbY.
+ Nam bị cả 2 bệnh: aaXbY.
+ Nữ không bị bệnh: AAXBXB, AaXBXB, AAXBXb, AaXBXb.
+ Nữ bị bệnh bạch tạng, không bị bệnh máu khó đông: aaXBXB, aaXBXb.
+ Nữ không bị bệnh bạch tạng, bị bệnh máu khó đông: AAXBXb, AaXBXb.
+ Nữ bị cả 2 bệnh: aaXbXb.
2. Bài tập
- Bố của người vợ bị bệnh mù màu có kiểu gen là XbY cho người vợ 1 giao tử chứa alen Xb
Mà người vợ có mắt bình thường
→ Người vợ có kiểu gen là XBXb.
- Cặp vợ chồng có da và mắt bình thường, đều mang gen bạch tạng
→ Chồng có kiểu gen là AaXBY, vợ có kiểu gen là AaXBXb.
- Khả năng cặp vợ chồng này sinh con không mang gen bệnh (AAXBXB, AAXBY) là:
AaXBY x AaXBXb = (Aa x Aa) (XBY x XBXb) = $\frac{1}{4}$ (AA) x $\frac{1}{2}$ (XB-) = $\frac{1}{8}$ AAXB-