Chọn phát biểu đúng khi nói về dao động cưỡng bứcA.Tần số của dao động cưỡng bức là tần số dao động riêng.B.Tần số của dao động cưỡng bức là tần số của ngoại lực tuần hoàn.C.Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của ngoại lực tuần hoàn.D.Biên độ dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào tần số của ngoại lực tuần hoàn
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gianA.Li độ và tốc độ.B.Biên độ và tốc độ. C.Biên độ và cơ năngD.Biên độ và gia tốc.
Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài 40cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,2s. Để nước trong xô sóng sánh mạnh nhất thì người đó phải đi với vận tốc làA.200 m/sB.2cm cm/sC.7,2 km/hD.8m/s
Cơ năng của một vật dao động điều hòaA.tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.B.bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.C.biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.D.biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.
Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 6 cm, tốc độ của nó bằngA.25,13 (cm/s)B.12,56 (cm/s)C.. 18,84 (cm/s)D.20,08 (cm/s).
Trong dao động điều hòa, gia tốc biến thiênA.sớm pha /2 so với li độB.cùng pha với li độ.C.trễ pha /2 so với vận tốcD.cùng pha với hợp lực tác dụng lên vật.
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khiA.tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.B.tần số dao động bằng tần số riêng của hệC.tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ.D.tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ.
Một vật dao động tuần hoàn cứ mỗi ngày thực hiện được 43200 dao động toàn phần. Chu kì dao động của vật làA.2sB.0,5 sC.86400 sD.21600 s
Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?A.Hợp lực tác dụng lên vật sẽ đổi chiều khi vật tới vị trí biên.B. Hợp lực tác dụng lên vật luôn hướng về vị trí cân bằng.C.Gia tốc luôn cùng chiều vận tốc khi đi từ vị trí cân bằng ra biên.D.Vật chuyển động nhanh dần đều khi đi từ biên về vị trí cân bằng.
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800.A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến