14)
Các phản ứng xảy ra:
\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3{H_2}O\)
Phản ứng thế.
\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O\xrightarrow{{}}2{H_3}P{O_4}\)
Phản ứng hóa hợp.
\(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)
Phản ứng thế.
\(4P + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{P_2}{O_5}\)
Phản ứng hóa hợp.
15)
a)
\(NaOH\): natri hidroxit: bazo
\(K_2SO_4\): kali sunfat: muối
\(HCl\): axit clohidric: axit
\(Al_2O_3\): nhôm oxit: oxit lưỡng tính
b)
Dùng quỳ tím nhúng vào các dung dịch.
+ \(HCl\) là một axit nên làm quỳ tím hóa đỏ
+ \(NaOH\) là một bazo nên làm quỳ tím hóa xanh.
+ \(K_2SO_4\) là muối trung tính nên không làm đổi màu quỳ tím.
16)
a)
Khí \(A\) là \(O_2\) (oxi)
Khí \(A\) có thể thu được bằng cách đẩy nước do phương pháp đẩy nước chỉ áp dụng với các khí không tan hoặc ít tan trong nước, ví dụ như là \(O_2\)
b)
Chất \(X\) có thể là \(KClO_3;KMnO_4;CaOCl_2...\)
Phản ứng xảy ra:
\(2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{O_2}\)
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)