Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. Ghi nhớ theo số hóa trị của các nguyên tố
Bao gồm nhóm hóa trị I, II, III, IV
- Nhóm Hóa trị I bao gồm: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
- Nhóm Hóa trị II bao gồm: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
- Nhóm Hóa trị III bao gồm: B, Al
- Nhóm Hóa trị IV bao gồm: Si
Nhóm có nhiều hóa trị bao gồm:
- Cacbon: IV, II
- Chì: II, IV
- Crom: III, II
- Nito: III, II, IV
- Photpho: III, V
- Lưu huỳnh: IV, II, VI
- Mangan: IV, II, VII…….
Hóa trị của các gốc gồm nhiều nguyên tố hóa học:
- Các gốc hóa trị I gồm: OH (hidroxit ), NO3 (nitrat)
- Các gốc hóa trị II gồm: CO3 ( cacbonat ), SO4 (sunfat m 2. Ghi nhớ theo bài ca hóa trị
- Kali (K), iốt (I) , hidrô (H)
Natri (Na) với bạc (Ag) , clo (Cl) một loài
Là hoá trị ( I ) hỡi ai
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân
Magiê (Mg) , kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg)
Ôxi (O) , đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba)
Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca)
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn !
Này nhôm (Al) hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cácbon (C) ,silic(Si) này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
II , III rồi sẽ nhớ liền nhau thôi
Lại gặp nitơ (N) khổ rồi
I , II , III , IV khi thời lên V
Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phốt pho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.