9. A is the news ( "news" là danh từ số ít nên dùng động từ tobe "is" )
10. D cook ( n: đầu bếp. Dịch: Ba tôi là đầu bếp giỏi. Ông ấy làm việc ở nhà hàng lớn. cooker: nồi cơm điện -> loại )
11. How ( cách nào -> hỏi phương tiện? Dịch: Bạn tới đó bằng cách nào ? Đi bộ, tất nhiên )
12. D A, B and C ( post = mail = send: gửi đi )
13. A toothache ( đau răng. Dịch: Răng của tôi rất đau. Tôi có cơn đau răng dữ dội )
14. C aren't ( chairs số nhiều nên dùng tobe "are" , any -> phủ định )
15. C yours ( your note books = tính từ sở hữu + N )
III
1. C homeworks -> homework ( homework là danh từ không đếm được nên không thêm "s" )
2. A aren't -> don't ( "go" là động từ thường nên dùng trợ động từ "do" , phủ định thêm "not" -> don't )
3. C stands -> is standing ( dựa vào ngữ cảnh chia hiện tại tiếp diễn. Dịch: Chị của tôi đằng kia. Cô ấy đang đứng cạnh cửa sổ )
4. B any -> some ( dùng "some" trong câu mời lịch sự )