Đáp án:
Câu 23: Cơ thể có kiểu gen `{AB}/{ab}` nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị của gen này là 20% thì tỉ lệ giao tử Ab là?
- Tỉ lệ tạo ra giao tử Ab là:
Ab = `f/2 = {20\%}/2 = 10\%`
⇒ C. 10%
Câu 24: Phép lai P: AaBbDd × AaBBdd thu được F1, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ?
P: AaBbDd × AaBBdd
- Phép lai Aa × Aa cho tỉ lệ kiểu hình là 3A_ : 1aa
- Phép lai Bb × BB cho tỉ lệ kiểu hình là 100%B_
- Phép lai Dd × dd cho tỉ lệ kiểu hình là 1D_ : 1dd
· Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ là:
`3/4 × 1 × 1/2 = 3/8`
⇒ D. `3/8`
Câu 25: Qúa trình hình thành loài C được mô tả như sau: Loài A (bộ NST 2n = 20) lai với loài B (bộ NST 2n = 18) thu được con lai. Con lai này được gấp đôi bộ NST tạo thành loài C. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Qúa trình hình thành loài C không chịu tác động của tác nhân đột biến mà chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
→ Sai. Việc hình thành loài C chịu tác động của tác nhân gây đột biến là Cônsixin (gây đa bội hóa ở loài C)
B. Phương thức hình thành loài C xảy ra phổ biến ở cả động vật và thực vật
→ Sai. Việc gây đa bội hóa chỉ phổ biến ở thực vật vẫn còn hạn chế nhiều ở động vật
C. Phương thức hình thành loài C có đặc điểm là diễn ra với tốc độ nhanh và không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
→ Đúng
D. Loài C có tất cả các NST đều tồn tại theo cặp tương đồng
→ Sai
Câu 26: Phép lai P: AaBb (Hoa đỏ) × AaBb (Hoa đỏ), thu được F1 có 56,25% cây hoa đỏ, còn lại là hoa trắng. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại gen quy định cây hoa đỏ?
- F1 thu được 56,25% = `9/16` cây hoa đỏ
→ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập
→ Ở đời F1 có tối đa 4 kiểu gen quy định cây hoa đỏ
⇒ B. 4