Đáp án: C
* Xét tính trạng thân:
F1 toàn thân cao, F2 có cây thân thấp
→ F1 có cây có KG Aa
mà P lại có kiểu hình thân cao cả 2 bên
→ 1 bên P đồng hợp trội, 1 bên dị hợp
P: $AA×Aa$
F1: $\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa$
F1 chưa cân bằng di truyền
Tần số alen: $\frac{3}{4}A:\frac{1}{4}a$
Áp dụng công thức HacdiVanbec
F2: $\frac{9}{16}AA:\frac{6}{16}Aa:\frac{1}{16}aa$
* Xét tính trạng màu hoa.
Ở F1 có tỉ lệ kiểu hình
$\frac{đỏ}{trắng}=\frac{3}{1}$
→ P dị hợp 2 bên.
P: $Bb×Bb$
F1: $\frac{1}{4}BB:\frac{2}{4}Bb:\frac{1}{4}bb$
F1 cân bằng di truyền → F2 tần số kiểu gen không đổi
F2: $\frac{1}{4}BB:\frac{2}{4}Bb:\frac{1}{4}bb$
l) cây 4 alen trội: $AABB$
$=\frac{9}{16}*\frac{1}{4}=\frac{9}{64}$
$⇒$ l đúng
ll)Thân cao hoa đỏ: $AABB+AaBB+AABb+AaBb$
$=\frac{9}{16}*\frac{1}{4}+\frac{6}{16}*\frac{1}{4}+\frac{9}{16}*\frac{2}{4}+\frac{6}{16}*\frac{2}{4}=\frac{45}{64}$
Cây có 3 alen trội: $AaBB+AABb$
$=\frac{6}{16}*\frac{1}{4}+\frac{9}{16}*\frac{2}{4}=\frac{24}{64}$
vậy trong số các cây thân cao, hoa đỏ cây có 3 alen trội chiếm:
$\frac{24/64}{45/64}=\frac{8}{15}$
$⇒$ ll đúng
lll) Cây 2 alen trội: $AAbb+aaBB+AaBb$
$=\frac{9}{16}*\frac{1}{4}+\frac{1}{16}*\frac{1}{4}+\frac{6}{16}*\frac{2}{4}=\frac{22}{64}$
Cây 2 alen trội có kg dị hợp:$AaBb$
$\frac{6}{16}*\frac{2}{4}=\frac{12}{64}$
vậy trong sống các cây 2 alen trội, cây dị hợp chiếm
$\frac{12/64}{22/64}=\frac{6}{11}$
$⇒$ lll sai
lV)Cây 1 alen trội: $Aabb+aaBb$
$=\frac{6}{16}*\frac{1}{4}+\frac{1}{16}*\frac{2}{4}=\frac{8}{64}$
Cây cao trắng: $Aabb$
$=\frac{6}{16}*\frac{1}{4}=\frac{6}{64}$
Vậy cây thân cao, hoa trắng chiếm:
$\frac{6/64}{8/64}=\frac{3}{4}$
$⇒$ lV sai