Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?A.dd Ba(OH)2.B.H2O. C.dd Br2. D.dd NaOH.
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V làA. 1,12. B.3,36. C. 2,24. D.4,48.
Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất làA.dung dịch BaCl2. B.quì tím ẩm. C.dd Ca(OH)2. D. dung dịch HCl.
Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là A.Fe2O3. B.CrO3. C.FeO. D.Fe2O3 và Cr2O3.
Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịchA.BaCl2B.NaOH. C. Ba(OH)2. D.AgNO3.
Hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàng kim loại ? A.Không có chất nào. B.Axit HNO3 đặc nóngC. Dung dịch H2SO4 đặc nóng. D.Hỗn hợp axit HNO3 và HCl có tỉ lệ số mol 1:3.
Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là A. 2M. B.1,125M. C.0,5M. D. 1M.
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồmA.Cu, Al2O3, Mg. B.Cu, Al, MgO. C.Cu, Al, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO.
Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điên cực trơ thu được một dung dịch có pH= 2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot làA.0,540 gam. B.0,108 gam. C. 0,216 gam. D.1,080 gam.
Chọn phát biểu đúng. A. Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát.B.Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với trọng lượng của vật.C. Lực ma sát tỉ lệ với diện tích tiếp xúc.D. Tất cả đều sai.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến