Trong tự nhiên, clo (Cl) có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Mỗi đồng vị đó lần lượt chiếm 75% và 25%. Phần trăm theo khối lượng 35Cl có trong phân tử HClO4 là: (H = 1, O = 16, Cl = 35,5) A.26,11%. B.34,82%. C.9,20%. D.36,82%.
Nguyên tố Y có khả năng tạo thành ion Y2+. Trong cation Y2+, tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của Y là: A. 11. B.12. C.19. D.20.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số khối của X là 23. Số notron của X là:A.11. B.12. C.13. D.23.
Ion X3+ có tổng số hạt cơ bản là 38 hạt. Vậy X là:A.Bo. B.Nhôm. C. Sắt. D. Crom.
Cấu hình electron của ion Fe2+ (Z = 26) là: A.1s22s22p63s23p63d44s2. B. 1s22s22p63s23p63d6.C.1s22s22p63s23p63d54s1. D.1s22s22p63s23p63d64s2.
Nhận định nào sau đây chính xác: A.Phân lớp electron là tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.B.Phân lớp electron thường được kí hiệu bằng các chữ số: 1, 2, 3,…C.Lớp electron là tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.D.Lớp electron thường được kí hiệu bằng các chữ cái: K, L, M,…
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử là: A.proton, electron và notron. B.proton, electron.C.proton, notron. D.electron, notron.
Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử có cùng:A.số proton. B. số electron. C.số notron. D.số khối.
Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử: A.có cùng số proton nhưng khác số electron.B.có cùng số proton nhưng khác số notron.C.có cùng số notron nhưng khác số proton.D.có cùng số notron nhưng khác số electron.
Trong tự nhiên, clo (Cl) có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Mỗi đồng vị đó lần lượt chiếm 75% và 25%. Nguyên tử khối trung bình của clo là: A.35. B.35,5. C. 36. D.37.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến