Hỗn hợp X gồm C3H4O2 (este đơn chức mạch hở) và C2H2O4 (axit đa chức). Cho 12,24 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì khối lượng muối thu được là A. 16,64 gam. B. 13,52 gam. C. 14,00 gam. D. 11,68 gam.
X, Y là hai peptit mạch hở (Y hơn X một nguyên tử oxi và đều được tạo bởi glyxin và valin). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 16,884 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2, trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 15,845 gam. Mặt khác thủy phân hết m gam E trong 160 ml dung dịch NaOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 7,37) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 43,83%. B. 56,17%. C. 53,42%. D. 48,73%.
Hòa tan 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Mg, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,02 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,045 mol hỗn hợp Z gồm 3 khí N2, N2O và 0,03 mol H2. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 0,005 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 57,94 gam kết tủa. Mặt khác, Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,6 gam chất rắn. Khối lượng khí Z gần nhất với A. 0,65 gam. B. 0,55 gam. C. 0,7 gam. D. 0,6 gam.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện 5A, sau thời gian 5404 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit trong dung dịch sau điện phân cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 34,10. B. 23,02. C. 26,22. D. 29,42.
Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Đem đốt cháy hết hỗn hợp Y cần vừa đủ 29,12 lít O2 (ở đktc). Giá trị m là: A. 22,4. B. 24,8. C. 18,4. D. 26,2
Cho 5,8 gam một anđehit đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là A. anđehit fomic. B. anđehit axetic. C. anđehit butiric. D. anđehit propionic.
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là A. 0,10. B. 0,50. C. 0,25. D. 0,15.
Quá trình chế biến nước mía để thu được đường kết tinh (chỉ chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% đường nguyên chất). Biết rằng chỉ 70% đường thu được ở dạng kết tinh, phần còn lại nằm trong rỉ đường. Lượng đường kết tinh thu được từ 260 lít nước mía có nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml là A. 15,363 kg B. 13,363 kg C. 14, 755 kg D. 23,045 kg
Hỗn hợp E gồm 0,08 mol 3 este đơn chức (không chứa nhóm chức khác). Cho E phản ứng vừa đủ với 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa muối và hỗn hợp 2 ancol T no đồng đẳng kế tiếp nhau. Phản ứng ete hóa hoàn toàn T thì thu được 0,97 gam ete. Đốt cháy hết F thì thu được 14,74 gam CO2. Mặt khác, axit hóa F sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn thứ hai? A. 5,62% B. 10,09% C. 9,97% D. 8,51%
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, MgO và Cr2O3 (trong đó MgO : Cr2O3 = 1 : 1). Nung nóng 55,56 gam X trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn Y. Chia ra làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 12 gam. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng dư thu được 3,024 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 69,815 gam muối. Giả sử Trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là: A. 80% B. 75%. C. 60%. D. 50%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến