Trong các thí nghiệm sau:(1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit(2) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng.(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng.(4) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.(5) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.(6) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 (7) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3Số thí nghiệm tạo ra đơn chất làA.3B.6C.4D.5
Thủy phân 34,2 gam mantozo trong môi trường axit (hiệu suất 80%) sau đó trung hòa axit dư thì thu được dung dịch X. Lấy X đem tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam bạc:A.21,16 gam B.17,28 gam C.38,88 gam D.34,56 gam
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:A.CH2=CHCOOH. B.CH3CH2COOH. C.CH3COOH. D.HC≡CCOOH.
Cho hình chóp S.ABC có cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy; BC = 9m, AB = 10m, AC = 17m. Biết thể tích khối chóp S.ABC bằng 72m3. Tính khoảng cách h từ điểm A đến mặt phẳng (SBC)A.h = 42/5 mB.h = 18/5 mC.h = mD.h = 24/5 m
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:A.2-metylpropen và but-1-en. B.propen và but-2-en.C. eten và but-2-en. D. eten và but-1-en.
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:A.13,79 gam. B. 9,85 gam.C.7,88 gam. D. 5,91 gam.
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8:A.2B.3C.1D.4
Nếu log1218 = a thì log23 bằng:A.(1-a)/(a-2)B.(2a-1)/(a-2)C.(a-1)/(2a-2)D.(1-2a)/(a-2)
Có 3 chất lỏng: benzen , anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:A.dd phenolphtalein B.dd NaOH C.dd Br2 D.Quỳ tím
Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có CTPT C4H9Cl là:A.4B.3C.5D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến