Nung 18,8 gam muối Cu(NO3)2 một thời gian, thu được 12,32 gam hỗn hợp rắn X. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là:A.40%. B.60%. C.80%. D.100%.
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch A và một khí không màu hoá nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là (biết đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết): A.400 ml.B. 440 ml.C.360 ml. D.300 ml.
Hoà tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm theo khối lượng kim loại Cu có trong hỗn hợp là:A.63,16%.B.36,84%. C.42,11%. D. 57,89%.
Hoà tan hoàn toàn 26 gam kim loại R chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 2,016 lít hỗn hợp khí N2O và N2 có tỉ khối hơi so với H2 là 166/9 (không còn sản phẩm khử nào khác). Biết thể tích khí đo ở đktc. Kim loại R là: A. Mg. B.Fe. C.Cu. D.Zn.
Đốt cháy 5,6 gam Fe trong 1,12 lít O2 (đktc), sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối Fe(NO3)3 và V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là: A.2,24 lít. B.3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít.
Cho các dung dịch: NaOH, HCl, NH3, Na2CO3, CuSO4, NH4Cl. Nhúng quỳ tím vào từng dung dịch trên, số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là:A.1B.2C.3D.4
pH của 100ml dung dịch HCl 0,1M là:A.1B.2C.3D.4
Axit axetic (CH3COOH) loãng thường được gọi là giấm ăn, được sử dụng nhiều trong đời sống. Xác định pH của dung dịch CH3COOH 0,01M biết Ka = 10-4,75. A.1B.2C.2,28D.3,38
Trộn 50ml dung dịch NaOH 0,1M với 50ml dung dịch HCl 0,1M. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là: A. 0. B.1. C.7. D.13.
Dung dịch X gồm: x mol Na+, y mol Cu2+, 0,1 mol Cl- và 0,15 mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 28,95 gam muối. Giá trị của y là:A. 0,1 mol. B.0,2 mol. C.0,3 mol. D. 0,4 mol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến