1. She used to walking along this street to get to school.
A → walk
Cấu trúc: used to + V: đã từng làm j
Tạm dịch: Cô ấy thường đi bộ dọc theo con phố này để đến trường.
2. I wish I have more time to get to know your beautiful country better.
A → had
Cấu trúc wish trong hiện tại: S + wish + S + V2 + …
Tạm dịch: Tôi ước mình có nhiều thời gian hơn để hiểu rõ hơn về đất nước xinh đẹp của các bạn.
3. Hoa always keep in touch with her pen pal.
B → keep
Giải thích: vì chủ ngữ là Hoa (ngôi thứ ba số ít) nên động từ cần thêm -s/-es (trong trường hợp này à -s)
Tạm dịch: Hoa luôn giữ liên lạc với bạn thân của mình.
4. Malaysia is one of the country of the ASEAN.
C → countries
Giải thích: có "one of" nghĩa là "một trong những", do đó danh từ phải chia ở dạng số nhiều
Tạm dịch: Malaysia là một trong những quốc gia của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Xin hay nhất